(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam, tháng 10/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 2,2 tỷ USD hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, tăng 9,7% so với tháng 9/2014, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2014 lên 18,2 tỷ USD, tăng 20,93% so với 10 tháng năm 2013.

Việt Nam nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng từ 37 thị trường, trong đó xuất xứ từ Trung Quốc chiếm thị phần lớn, chiếm 35,2% tổng kim ngạch, đạt 6,4 tỷ USD, tăng 21,93% so với cùng kỳ. Thị trường chiếm thị phần lớn thứ hai là Nhật Bản, đạt 2,9 tỷ USD, tăng 24,07%; kế đến là Đài Loan, tăng 57,67%, đạt 1,1 tỷ USD…

Nhìn chung, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2014 nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đều tăng kim ngạch ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ giảm kim ngạch chiếm 37,8%, trong đó nhập khẩu từ thị trường  Ucraina giảm mạnh nhất, giảm 60,92%, tương đương với 5,4 triệu USD.

Đáng chú ý, nhập khẩu từ thị trường Bỉ tuy kim ngạch chỉ đạt 100,8 triệu USD, nhưng lại tăng trưởng mạnh nhất, tăng 196,66%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 10 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNNK 10T/2014
KNNK 10T/2013
% so sánh +/- KN
Tổng KN
18.297.180.967
15.129.838.130
20,93
Trung Quốc
6.445.452.357
5.286.320.785
21,93
Nhật Bản
2.980.588.542
2.402.344.553
24,07
Hàn Quốc
2.540.738.547
2.310.761.388
9,95
Đài Loan
1.184.922.422
751.522.620
57,67
Đức
971.856.154
674.197.029
44,15
Hoa Kỳ
772.038.265
630.803.399
22,39
Thái Lan
516.912.710
508.797.728
1,59
Malaixia
354.247.473
218.507.029
62,12
Italia
314.226.442
321.919.268
-2,39
Ấn Độ
258.321.068
163.132.103
58,35
Xingapo
252.142.577
239.963.228
5,08
Anh
159.649.217
164.216.150
-2,78

Indonesia

145.269.575
116.401.724
24,80
Pháp
136.709.975
151.465.046
-9,74
Thụy Sỹ
105.397.306
117.654.076
-10,42
Hà Lan
104.255.208
140.870.779
-25,99
Bỉ
100.810.212
33.982.162
196,66
Thụy Điển
99.917.558
80.942.037
23,44
Áo
71.165.655
54.920.288
29,58
HongKong
54.522.860
26.600.444
104,97
Phần Lan
54.500.625
67.356.875
-19,09
Nga
53.074.102
76.354.866
-30,49
Canada
51.020.135
34.126.526
49,50
Tây Ban Nha
44.439.846
31.054.768
43,10
Nauy
44.094.360
27.999.953
57,48
Mehico
38.319.725
22.291.517
71,90
Philippine
36.088.061
48.356.125
-25,37
Oxtraylia
33.615.013
38.512.003
-12,72
Ixraen
28.387.666
29.323.843
-3,19
Đan Mạch
22.966.980
22.613.164
1,56
Ba Lan
17.815.131
17.636.605
1,01
Thổ Nhĩ Kỳ
16.669.250
20.261.711
-17,73
Braxin
14.190.397
14.930.017
-4,95
Niuzilan
9.112.934
6.642.103
37,20
Ucraina
5.497.391
14.068.711
-60,92
Tiểu vương quốc A rập thống nhất
2.151.996
973.881
120,97

Nam Phi

1.886.058
4.752.351
-60,31
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn: Vinanet