Kim ngạch nhập khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm về Việt Nam trong tháng 10/2010 trị giá 95,67 triệu USD, tăng mạnh 354,83% so với tháng 9/2010; tính chung kim ngạch của cả 10 tháng đầu năm trị giá 459,88 triệu USD, tăng 245,76% so với 10 tháng đầu năm 2009.
Việt Nam nhập khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm chủ yếu từ Thuỵ Sĩ, riêng tháng 10 nhập khẩu trị giá 67,46 triệu USD, chiếm 70,51% tổng kim ngạch của nhóm sản phẩm này tháng 10, tăng với tốc độ cực lớn 51.116% so với tháng 9/2010. Cộng chung cả 10 tháng đầu năm nhập khẩu nhóm sản phẩm này từ Thuỵ Sĩ đạt 277,48 triệu USD, chiếm 60,34% tổng kim ngạch của 10 tháng, tăng 31.747% so với cùng kỳ.
Sau thị trường Thuỵ Sĩ, còn có 7 thị trường đạt kim ngạch trên 1 triệu USD trong tháng 10 là: Hồng Kông 9,26 triệu USD; Pháp 3,45 triệu USD; Bỉ 3,06 triệu USD; Nhật Bản 2,71 triệu USD; Hàn Quốc 2,36 triệu USD; Australia 1,48 triệu USD; Hoa Kỳ 1,16 triệu USD. Trong tháng 10 có 10 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 9, trong đó các thị trường tăng mạnh sau thị trường Thuỵ Sĩ là Hồng Kông (+160,52%); Đài Loan (+131,2%); Hàn Quốc (+66,7%); Nhật Bản (+51,83%); Thái Lan (+51,81%); Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (+48,14%); chỉ có 2 thị trường giảm kim ngạch so với tháng 9 đó là Hoa Kỳ và Trung Quốc với mức giảm lần lượt là 61,84% và 47,45%.
Tính chung cả 10 tháng đầu năm 2010, kim ngạch nhập khẩu nhóm sản phẩm này từ hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ, trong đó nhập khẩu tăng mạnh trên 90% ở 3 thị trường Nam Phi, Thái Lan và Hàn Quốc với mức tăng tương ứng là 177,42%, 96,85% và 95,89%. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu giảm từ 3 thị trường Hoa Kỳ, Thuỵ Điển và Trung Quốc với mức giảm lần lượt là 33,27%, 20,58% và 0,40%.
Thị trường cung cấp đá quí, kim loại quí và sản phẩm cho Việt nam 10 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 10/2010
|
10T/2010
|
Tháng 9/2010
|
10T/2010
|
%tăng, giảm KNXK T10/2010 so với T9/2009
|
%tăng, giảm KNXK 10T/2010 so với 10T/2009
|
Tổng cộng
|
95.674.073
|
459.880.360
|
21.035.088
|
133.006.558
|
+354,83
|
+245,76
|
Thuỵ Sỹ
|
67.457.274
|
277.478.266
|
131.711
|
871.280
|
+51.116,13
|
+31.747,20
|
Hồng Kông
|
9.263.901
|
40.070.440
|
3.555.976
|
26.284.392
|
+160,52
|
+52,45
|
Bỉ
|
3.059.982
|
20.991.212
|
2.904.143
|
17.857.600
|
+5,37
|
+17,55
|
Nhật Bản
|
2.711.027
|
19.157.074
|
1.785.591
|
13.152.485
|
+51,83
|
+45,65
|
Hàn Quốc
|
2.363.042
|
17.006.660
|
1.417.550
|
8.681.678
|
+66,70
|
+95,89
|
Pháp
|
3.451.382
|
15.370.344
|
3.137.900
|
10.552.090
|
+9,99
|
+45,66
|
Đài Loan
|
833.265
|
12.978.938
|
360.410
|
9.160.344
|
+131,20
|
+41,69
|
Hoa Kỳ
|
1.157.500
|
12.232.876
|
3.033.083
|
18.331.657
|
-61,84
|
-33,27
|
Australia
|
1.477.399
|
8.572.802
|
1.343.640
|
7.679.978
|
+9,95
|
+11,63
|
Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
|
631.638
|
7.318.670
|
426.383
|
6.063.039
|
+48,14
|
+20,71
|
Trung Quốc
|
444.764
|
4.299.685
|
846.357
|
4.317.107
|
-47,45
|
-0,40
|
Thái Lan
|
526.719
|
3.190.392
|
346.951
|
1.620.741
|
+51,81
|
+96,85
|
Nam Phi
|
76.228
|
441.554
|
0
|
159.167
|
*
|
+177,42
|
Thuỵ Điển
|
0
|
114.456
|
0
|
144.115
|
*
|
-20,58
|
Indonesia
|
0
|
26.911
|
0
|
0
|
*
|
*
|
(vinanet-ThuyChung)