Xuất khẩu:

Tổng kim ngạch xuất khẩu 10 tháng năm 2008 khi đã tách huyện Mê Linh từ tháng 01 năm 2008 ước đạt 265,898 triệu USD bằng 95,4% so với cùng kỳ năm 2007 giảm 10,08% so với tổng kim ngạch xuất khẩu tháng 9 do một số mặt hàng xuất khẩu giảm như hàng dệt may, giày dép các loại và một số hàng hoá khác...Tháng 10 năm 2008 kim ngạch xuất khẩu ước đạt 27,301 triệu USD bằng 86,5% so với cùng kỳ năm 2007.Trong đó: kinh tế nhà nước ước đạt 0,155 triệu USD; kinh tế tư nhân ước đạt 3,346 triệu USD; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 23,800 triệu USD.

Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là: Chè, hàng dệt may, giày dép các loại, xe máy và phụ tùng xe máy, phụ tùng ôtô; đệm ghế ôtô; ….Trong đó xuất khẩu chè tăng mạnh đạt 15,370 triệu USD tăng 39,2% kế hoạch năm và tăng 67,3% so với cùng kỳ năm 2007, nhưng mặt hàng này vẫn giảm hơn so với tháng 9 là 3,1% ; mặt hàng dệt may đạt 149,545 triệu USD bằng 74,8% kế hoạch năm 2008 tăng 25,7% so với cùng kỳ năm 2007, ước thực hiện tháng 10 đạt 13,670 triệu USD giảm 21,2% so với tháng 9; Mặt hàng ôtô và phụ tùng ôtô xuất khẩu tăng 8,0% so với cùng kỳ và bằng 92,2% kế hoạch năm; Mặt hàng xe máy tăng 12,9% so với cùng kỳ và bằng 96,7% kế hoạch năm. Mặt hàng giày dép xuất khẩu tiếp tục giảm chỉ đạt 31,6% so với cùng kỳ và bằng 16,1% so với kế hoạch năm do vẫn gặp khó khăn về thị trường xuất khẩu.

Nhập khẩu:

Tổng kim ngạch nhập khẩu 10 tháng năm 2008 ước đạt 1.011,870 triệu USD tăng 43,3% so với cùng kỳ năm 2007. Trong đó: Kinh tế nhà nước ước đạt 9,925 triệu USD; kinh tế tư nhân ước đạt 35,803 triệu USD; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 966,142 triệu USD.

Trong đó nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định đạt 94,826 triệu USD chiếm 9,4% tổng kim ngạch nhập khẩu. Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu đạt 179,256 triệu USD chiếm 17,71% tổng kim ngạch nhập khẩu; Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng tiêu thụ trong nước đạt 737,788 triệu USD chiếm 72,91% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Khu vực nhập khẩu tập trung chủ yếu là các doanh nghiệp FDI chiếm 95,5% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Tổng kim ngạch xuất khẩu tháng 10 năm 2008

STT

Nội dung

Ước TH tháng 10 năm 2008

10 tháng năm 2008

Giá trị  10 tháng năm 2008 so với

Lượng

Trị giá (1000 USD)

Lượng

Trị giá (1000 USD)

%KH năm 2008

%Cùng kỳ năm 2007

I

Tổng kim ngạch xuất khẩu

 

27.301

 

325.944

100,3%

117,0%

1

Kinh tế nhà nước

x

155

x

5.456

77,9%

72,8%

2

Kinh tế tập thể

 

-

x

-

-

-

3

Kinh tế cá thể

x

-

x

-

-

-

4

Kinh tế tư nhân

x

3.346

x

29.205

116,8%

83,7%

5

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

x

23.800

x

291.283

99,4%

123,3%

II

Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

1

Chè các loại

 1,885 (tấn)

2.925

10,558 (tấn)

16.025

145,7%

175,1%

2

Hàng dệt may

 x

13.670

x

149.545

74,8%

125,7%

3

Giày dép các loại

 x

149

x

2.094

16,1%

31,6%

4

Xe máy xuất khẩu

 14.000 (chiếc)

3.750

108.900(chiếc)

29.963

96,7%

112,9%

5

Phụ tùng ô tô (linh kiện đồng bộ)

 165.375 (chiếc)

1.800

941.753 (chiếc)

21.026

92,2%

108,0%

6

Đệm ghế ôtô

 x

2.078

x

13.431

x

115,6%

7

Hàng hoá khác

 x

2.929

x

93.860

300,8%

108,8%

Tổng kim ngạch nhập khẩu tháng 10 năm 2008

STT

Nội dung

Ước TH tháng  10 năm 2008

10 tháng năm 2008

Giá trị 10 tháng năm 2008 so với

Lượng

Trị giá (1000 USD)

Lượng

Trị giá (1000 USD)

%KH năm 2008

%Cùng kỳ năm 2007

I

Tổng kim ngạch nhập

 

119.750

 

1.133.747

99,5%

160,6%

1

Kinh tế nhà nước

x

650

 x

9.925

110,3%

121,6%

2

Kinh tế tập thể

x

-  

 x

-  

                -  

              -  

3

Kinh tế cá thể

x

-  

 x

-  

                -  

              -  

4

Kinh tế tư nhân

x

3.600

 x

39.265

154,0%

199,6%

5

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

x

115.500

 x

1.084.557

98,1%

160,9%

II

Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

1

Máy móc thiết bị và phụ tùng khác

x

27.936

 x

111.806

186,3%

633%

2

Vải may mặc và nguyên phụ liệu

x

6.460

 x

56.617

47,2%

76%

3

Phụ liệu  sản xuất giày dép

x

700

 x

8.289

69,1%

90%

4

Thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu

x

500

 x

13.652

91,0%

160%

5

Tân dược và nguyên phụ liệu
sản  xuất tân dược

x

750

 x

5.813

96,9%

80%

6

Linh kiện và nguyên liệu sản xuất xe máy

118.800

(chiếc)

39.399

 1,272,000

(chiếc)

239.629

104,2%

228%

7

Linh kiện, phụ tùng ô tô

169.077

(chiếc)

25.185

 821.085

(chiếc)

359.592

179,8%

256%

8

Nguyên vật liệu khác phục vụ sản xuất kinh doanh

x

18.820

 x

338.349

68,1%

99%

Nguồn: Vinanet