Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường EU trong năm 2014 vẫn là các sản phẩm truyền thống có thế mạnh như hàng dệt may, giày dép các loại, cà phê, hải sản, máy vi tính.
Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện mới bắt đầu được xuất khẩu từ năm 2011, trong 10 tháng năm 2014 kim ngạch đạt trên 6.843,4 tỷ USD. Các nhóm mặt hàng này chiếm khoảng 75% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU. Một số mặt hàng khác có kim ngạch không lớn nhưng vẫn duy trì được mức tăng trưởng đều (khoảng từ 5-10%/năm) gồm: sản phẩm từ chất dẻo, gỗ và sản phẩm gỗ, túi xách-vali-ô dù, hạt tiêu, hạt điều ...
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang EU. (Đơn vị: triệu USD)
Tên hàng
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
10T/2014
|
Giày dép
|
2.184,7
|
2.508,3
|
1.948,3
|
2.226,2
|
2.587,2
|
2.632,7
|
2.941,4
|
2.852,1
|
Dệt may
|
1.498,9
|
1.703,9
|
1.602,9
|
1.883,5
|
2.522,7
|
2.412,7
|
2.693,8
|
2.682,3
|
Hải sản
|
923,9
|
1.149,2
|
1.050,4
|
1.137,0
|
1.318,3
|
1.077,8
|
1.104,3
|
1.151,3
|
Cà phê
|
878,9
|
994,9
|
813,1
|
696,6
|
1.031,3
|
1.247,4
|
1.060,6
|
1.263,7
|
Đồ gỗ
|
641,2
|
795,1
|
550,2
|
626,8
|
594,0
|
634,5
|
608,8
|
551
|
Máy vi tính
|
414,8
|
456,0
|
429,4
|
576,9
|
784,0
|
1.519,7
|
2.199,7
|
1.494,6
|
SP nhựa
|
187,9
|
253,3
|
215,4
|
274,7
|
383,0
|
403,2
|
444,7
|
439,4
|
Hạt tiêu
|
86,1
|
93,8
|
105,4
|
138,7
|
203,0
|
235,6
|
239,7
|
210,8
|
Điện thoại
|
|
|
|
|
2.841,6
|
5477,5
|
8.072,7
|
6.843,4
|
Túi xách, ví, vali, mũ & ô dù
|
|
|
|
348,6
|
427,3
|
423,3
|
496,2
|
523,6
|
Sản phẩm từ thép
|
|
|
|
186,6
|
230,3
|
224,6
|
275,9
|
307,9
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
258,6
|
247,2
|
289,4
|
283,2
|
238,5
|
Hạt điều
|
|
|
|
227,5
|
325,6
|
297,2
|
289,7
|
350
|
(Nguồn: Tổng Cục Hải quan Việt Nam)
Việt Nam nhập khẩu từ hầu hết các nước thành viên EU. Trong năm 2014, những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là những sản phẩm trong nước chưa sản xuất được hoặc còn thiếu như: máy móc-thiết bị-dụng cụ, dược phẩm, sữa và sản phẩm từ sữa.
Một số mặt hàng Việt Nam nhập khẩu chính từ EU.(Đơn vị: triệu USD)
Tên hàng
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
10T/2014
|
Máy móc thiết bị
|
2.542,1
|
2.548,2
|
2.226,8
|
2.100,9
|
2.393,4
|
2,033,9
|
2.254,3
|
2.142,4
|
Tân dược
|
298,5
|
340,8
|
489,8
|
534,5
|
682,9
|
849,3
|
898,2
|
800,3
|
NPL Dệt may da
|
128,6
|
142,4
|
107,4
|
136,1
|
145,2
|
161,8
|
211,5
|
223,7
|
Sắt thép các loại
|
83,8
|
85,0
|
130,9
|
84,3
|
99,7
|
217,1
|
93,9
|
90,3
|
Phân bón các loại
|
9,6
|
16,0
|
2,3
|
3,5
|
16,91
|
25,7
|
22,3
|
19,5
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
|
236,9
|
539,9
|
1.252,1
|
1.164,1
|
329,7
|
Sữa và sản phẩm từ sữa
|
|
|
|
163,9
|
242,8
|
257,9
|
264
|
182,6
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
|
|
72,7
|
102,8
|
112,9
|
105,3
|
125,4
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
|
|
257,6
|
317,1
|
324,9
|
356,9
|
366,5
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
|
|
|
176,1
|
213,3
|
200,5
|
120,5
|
122,2
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
|
|
|
84,5
|
122,1
|
60
|
77,5
|
86,9
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan