So với sản lượng thực tế của năm 2015/16 là 472,25 triệu tấn, con số dự báo mới nhất này cao hơn 8,89 triệu tấn, tương đương mức tăng 1,88%.
Sản lượng gạo của từng thị trường niên vụ 2016/17 (ĐVT: tấn)
Thị trường
|
Sản lượng
|
Trung Quốc
|
144.850.000
|
Ấn Độ
|
106.500.000
|
Indonesia
|
37.150.000
|
Bangladesh
|
34.581.000
|
Việt Nam
|
27.861.000
|
Thái Lan
|
18.600.000
|
Myanmar
|
12.400.000
|
Philippines
|
11.500.000
|
Brazil
|
8.160.000
|
Nhật Bản
|
7.780.000
|
Mỹ
|
7.117.000
|
Pakistan
|
6.800.000
|
Campuchia
|
4.700.000
|
Ai Cập
|
4.554.000
|
Hàn Quốc
|
4.197.000
|
Nepal
|
3.100.000
|
Nigeria
|
2.700.000
|
Madagascar
|
2.442.000
|
Sri Lanka
|
2.350.000
|
Peru
|
2.200.000
|
Liên minh châu Âu
|
2.050.000
|
Cote d'Ivoire
|
1.950.000
|
Lào
|
1.950.000
|
Iran
|
1.848.000
|
Malaysia
|
1.820.000
|
Tanzania
|
1.800.000
|
Mali
|
1.650.000
|
Colombia
|
1.650.000
|
CHDCND Triều Tiên
|
1.600.000
|
Guinea
|
1.375.000
|
Đài Loan
|
1.144.000
|
Argentina
|
935.000
|
Uruguay
|
910.000
|
Nga
|
703.000
|
Sierra Leone
|
693.000
|
Senegal
|
680.000
|
Ecuador
|
660.000
|
Australia
|
627.000
|
Guyana
|
560.000
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
500.000
|
Paraguay
|
482.000
|
CH Dominican
|
477.000
|
Cuba
|
433.000
|
Afghanistan
|
403.000
|
Ghana
|
366.000
|
Venezuela
|
305.000
|
Kazakhstan
|
291.000
|
Nicaragua
|
290.000
|
Burkina
|
240.000
|
Mozambique
|
234.000
|
Congo (Kinshasa)
|
227.000
|
Mexico
|
190.000
|
Liberia
|
189.000
|
Suriname
|
175.000
|
Iraq
|
173.000
|
Panama
|
157.000
|
Costa Rica
|
155.000
|
Benin
|
151.000
|
Uganda
|
150.000
|
Bolivia
|
138.000
|
Mauritania
|
138.000
|
Uzbekistan
|
135.000
|
Cameroon
|
115.000
|
Guinea-Bissau
|
114.000
|
Chile
|
112.000
|
Kenya
|
100.000
|
Turkmenistan
|
90.000
|
Togo
|
80.000
|
Niger
|
72.000
|
Honduras
|
70.000
|
Haiti
|
69.000
|
Gambia
|
60.000
|
Ukraine
|
42.000
|
Angola
|
25.000
|
Guatemala
|
23.000
|
El Salvador
|
21.000
|
Trinidad and Tobago
|
3.000
|
Brunei
|
1.000
|
Nguồn: VITIC/worldriceproduction