Trên thị trường kim loại quý, giá vàng vững ở gần mức cao nhất 2 tháng do nhà đầu tư chờ đợi để biết thêm những chi tiết về thỏa thuận thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc – dự kiến sẽ ký kết vào đầu tháng 1/2020.
Vàng giao ngay trên sàn Liên lục địa (LBMA) sáng 26/12/2019 (theo giờ VN) không thay đổi ở mức 1.499,18 USD/ounce; vàng kỳ hạn tháng 2/2020 trên sàn New York giảm 0,1% xuống 1.503,1 USD/ounce.
Trên thị trường kim loại công nghiệp, tại sàn Thượng Hải, giá chì kết thúc phiên 25/12/2019 tăng 2,15% lên 15.226 CNY/tấn, trong phiên có lúc tăng 2,21% - mức tăng mạnh nhất kể từ ngày 10/7/2019; giá đồng kỳ hạn tháng 2/2020 tăng 0,63% lên 49.600 CNY/tấn.
Giá đồng tại Trung Quốc tăng bởi kỳ vọng thỏa thuận thương mại Mỹ - Trung làm giảm bớt lo ngại về sức khỏe nền kinh tế toàn cầu, song giao dịch trầm lắng do nhiều nhà đầu tư đứng ngoài thị trường vì lý do nghỉ lễ Giáng sinh.
Giá quặng sắt tại Trung Quốc giảm sau 2 phiên tăng liên tiếp với khối lượng giao dịch thấp, do nhiều thị trường phương Tây đóng cửa nghỉ lễ Giáng sinh. Quặng sắt kỳ hạn tháng 5/2020 trên sàn Đại Liên giảm 0,2% xuống 639 CNY (91,48 USD)/tấn.
Đối với mặt hàng thép, trên sàn Thượng Hải, giá thép cây kỳ hạn tháng 5/2020 giảm 1,1% xuống 3.485 CNY/tấn; thép cuộn cán nóng giảm 0,8% xuống 3.521 CNY/tấn; thép không gỉ kỳ hạn tháng 2/2020 giảm 0,6% xuống 14.240 CNY/tấn.
Trên thị trường nông sản, giá cao su tại Tokyo tăng trong bối cảnh Trung Quốc và Mỹ đang tiến gần hơn đến việc ký kết 1 thỏa thuận thương mại. Cao su kỳ hạn tháng 5/2020 trên sàn TOCOM tăng 2,5 JPY (0,0229 USD) lên 200 JPY/kg. Trong khi đó, trên sàn Thượng Hải, cao su kỳ hạn tháng 5/2020 tăng 40 CNY (5,72 USD) lên 12.820 CNY/tấn; cao su TSR20 tăng 15 CNY lên 10.665 CNY/tấn. Trên sàn Singapore, cao su kỳ hạn tháng 1/2020 tăng 0,6% lên 143,6 US cent/kg.
Giá hàng hóa thế giới mới nhất
|
ĐVT
|
Giá
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
61,26
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
67,29
|
Dầu thô TOCOM
|
JPY/kl
|
42.650,00
|
Khí thiên nhiên
|
USD/mBtu
|
2,21
|
Xăng RBOB FUT
|
US cent/gallon
|
172,61
|
Dầu đốt
|
US cent/gallon
|
203,76
|
Dầu khí
|
USD/tấn
|
618,25
|
Dầu lửa TOCOM
|
JPY/kl
|
59.550,00
|
Vàng New York
|
USD/ounce
|
1.503,00
|
Vàng TOCOM
|
JPY/g
|
5.270,00
|
Bạc New York
|
USD/ounce
|
17,83
|
Bạc TOCOM
|
JPY/g
|
62,60
|
Bạch kim
|
USD/ounce
|
941,39
|
Palađi
|
USD/ounce
|
1.882,32
|
Đồng New York
|
US cent/lb
|
283,10
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
6.215,00
|
Nhôm LME
|
USD/tấn
|
1.814,00
|
Kẽm LME
|
USD/tấn
|
2.274,00
|
Thiếc LME
|
USD/tấn
|
17.125,00
|
Ngô
|
US cent/bushel
|
387,50
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
541,00
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
285,75
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
13,14
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
944,75
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
306,10
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
34,16
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
478,00
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2.443,00
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
129,40
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
13,37
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
103,00
|
Bông
|
US cent/lb
|
68,70
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
--
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
420,90
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
198,00
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
1,45
|