Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đứng vững trên ngưỡng 40.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.917 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

1.917

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

40.500

0

Lâm Đồng

VNĐ/kg

40.000

0

Gia Lai

VNĐ/kg

40.400

0

Đắk Nông

VNĐ/kg

40.600

0

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London tăng 15 USD, tương đương 0,81% lên mức 1.857 USD/tấn. Thị trường robusta được hỗ trợ bởi mưa ở Việt Nam làm gián đoạn vụ thu hoạch. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York cộng 2,3 cent, tương đương 1,41% chốt tại 165,05 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

01/23

1857

+15

+0,81

7708

1869

1837

1842

03/23

1821

+9

+0,5

4573

1832

1806

1807

05/23

1808

+7

+0,39

1007

1818

1798

1798

07/23

1796

+6

+0,34

76

1805

1790

1790

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

03/23

165,05

+2,30

+1,41

9967

167,05

162,4

164,75

05/23

165,15

+2,20

+1,35

3140

166,85

162,65

164,95

07/23

164,75

+2,05

+1,26

1014

166,3

162,35

164,85

09/23

164,1

+1,95

+1,2

231

165,45

162,1

164,15

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/22

200

-0,3

-0,15

1

200

200

200

03/23

203,5

-0,8

-0,39

9

204

203,5

204

05/23

204,25

4,85

2,43

0

204,25

204,25

204,25

07/23

202,55

2,7

1,35

0

202,55

202,55

202,55

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Giá cà phê trên hai sàn kỳ hạn trở lại xu hướng tăng do các Quỹ và đầu cơ quay lại các thị trường mua vào khi báo cáo của USDA điều chỉnh giảm sản lượng niên vụ cà phê 2022/23 của nhiều nước sản xuất chính vì thời tiết bất lợi.
- USDA điều chỉnh giảm sản lượng Brazil giảm 2,6% xuống mức 62,6 triệu bao và sản lượng Colombia giảm 3,1% xuống mức 12,6 triệu bao.
- Theo nhận định của chuyên gia phân tích Nguyễn Quang Bình, giá cà phê trên hai sàn tuần qua đều tăng trưởng, nhưng ở mức độ vừa phải do các nhà đầu tư tài chính còn chờ đợi vào quyết định tăng lãi suất của Fed tại cuộc họp tháng 12/2022.
- Trong tuần này, báo cáo thất nghiệp của Mỹ sẽ được công bố. Đây là cơ sở quan trọng để Fed quyết định điều chỉnh lãi suất thời gian tới. Do đó, đây cũng là thông tin ảnh hưởng nhất đến thị trường tài chính và các sàn hàng hóa (trong đó có cà phê).
- USDA cũng điều chỉnh giảm sản lượng cà phê của Việt Nam giảm 2,2% xuống mức 30,22 triệu bao (gồm 29,20 triệu bao robusta và 1,02 triệu bao arabica). USDA không thay đổi sản lượng cà phê của Indonesia, chốt ở 11,35 triệu bao (gồm 10 triệu bao robusta và 1,35 triệu bao arabica).
- Dự báo thời tiết vùng cà phê Tây Nguyên có nhiều mây và những cơn mưa rải rác kéo dài gây cản trở việc thu hoạch và phơi sấy cà phê vụ mới ở Việt Nam, khiến nguồn cung cho thị trường xuất khẩu bị chậm lại.
- Dự báo trong năm 2023, các Ngân hàng Trung ương lớn vẫn quyết định theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm đưa lạm phát về mức mục tiêu. Bức tranh kinh tế thế giới sẽ tiếp tục ảm đạm và kéo theo nhu cầu tiêu thụ cà phê khó có thể hồi phục, thậm chí là sụt giảm mạnh.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters