Giá vàng giao ngay đã tăng 0,2% lên mức 2.032,73 USD/ounce, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 18/12. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,3% lên 2.038,90 USD/ounce.
Giá một số mặt hàng kim loại khác hầu hết tăng, giá bạc giao ngay tăng 0,1% lên 23,11 USD/ounce, trong khi bạch kim tăng 0,3% lên 948,42 USD/oune và palladium tăng 0,6% lên 1.003,46 USD/oune.
Một báo cáo của Fed tại New York (NY) cho biết người tiêu dùng kỳ vọng lạm phát thấp hơn cũng như thu nhập và chi tiêu yếu hơn trong vài năm tới.
Chiến lược gia thị trường Yeap Jun Rong của IG cho biết, cuộc khảo sát của Fed tại NY có thể giúp cung cấp một số hỗ trợ cho vàng vì nó mang lại “sự xoa dịu hơn nữa cho bức tranh lạm phát và tạo thêm cơ hội cho các quan chức Fed xem xét việc cắt giảm lãi suất trước đó vào năm 2024”.
Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời. Làm cho vàng thỏi trở nên hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ ngoại tệ, chỉ số USD giảm thấp hơn, một ngày sau khi đánh dấu mức giảm hàng ngày lớn nhất trong hai tuần.
Rong cho biết, với sự phục hồi mạnh mẽ của tâm lý ưa rủi ro chỉ sau một đêm, giá vàng phải cân bằng giữa triển vọng lãi suất ôn hòa với dòng vốn trú ẩn an toàn tiềm năng.
Dữ liệu việc làm tốt hơn mong đợi vào tuần trước, cùng với biên bản mới nhất của Fed cho thấy sự không chắc chắn về thời điểm cắt giảm lãi suất, đã làm dịu tâm lý về việc sớm nới lỏng chính sách ở Mỹ.
Theo công cụ CME FedWatch, những người tham gia thị trường đang định giá khoảng 62% khả năng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3, giảm so với xác suất gần 90% được thấy trước năm mới.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi báo cáo lạm phát giá tiêu dùng của Mỹ để biết rõ hơn về quy mô và mức độ cắt giảm lãi suất của Fed.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại quý ngày 9/1/2024
Đơn vị: USD/ounce
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Vàng
USD/ounce
|
2033,65
|
0,29%
|
-1,22%
|
2,64%
|
8,33%
|
Bạc
USD/ounce
|
23,131
|
0,20%
|
-2,15%
|
1,50%
|
-2,01%
|
Đồng
USD/Lbs
|
3,8226
|
0,39%
|
-0,78%
|
1,13%
|
-6,15%
|
Bạch kim
USD/ounce
|
948,28
|
0,26%
|
-3,41%
|
4,21%
|
-12,27%
|
Palladium
USD/ounce
|
1002,88
|
0,53%
|
-7,33%
|
4,64%
|
-43,76%
|