Giá đồng kỳ hạn 3 tháng trên Sàn giao dịch kim loại London giảm 0,5% xuống 9.397,50 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng giao tháng 6 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,1% lên 69.000 CNY (tương đương 10.638,95 USD)/tấn.
Giá đồng đã tăng cao gấp đôi kể từ tháng 3/2020 nhưng nhu cầu ở người tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc đã yếu hơn so với dự kiến do giá cao và sự phục hồi kinh tế chậm lại.
Giá đồng được giao dịch tại cảng giảm xuống 48 USD/tấn, thấp nhất kể từ ngày 18/11, trong khi tồn kho đồng tại Thượng Hải ở mức 202.464 tấn, mức cao nhất trong 11 tháng.
Giá đồng được hỗ trợ do đồng USD suy yếu, điều này làm cho kim loại định giá bằng đồng bạc xanh rẻ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác và sự sụt giảm của tồn kho đồng.
Trên sàn London giá Niken giảm 0,3% xuống 16.150 USD/tấn và giá kẽm giảm 0,4% xuống 2.805 USD/tấn, trong khi giá niken được giao dịch trên sàn Thượng Hải tăng 0,1% lên 120.400 CNY/tấn và giá kẽm giảm 0,5% xuống 21.400 CNY/tấn.
Giá nhôm được giao dịch trê sàn Thượng Hải tăng 1,2% lên 18.210 CNY/tấn, trong khi giá nhôm được giao dịch trên sàn London giảm 0,2% xuống 2.359,50 USD/tấn.
Báo cáo sản lượng đồng và niken của tập đoàn BHP được công bố ngày hôm nay cho biết, tổng sản lượng đồng tại công ty này giảm 6% so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu do tình trạng lực lượng lao động tại mỏ khai thác sụt giảm mạnh từ những tác động của đại dịch.
Những lo ngại về tình hình nhân sự của BHP có thể sẽ tiếp tục kéo dài trong quý II năm nay, khi sự chuyển biến của dịch bệnh vẫn chưa cho thấy dấu hiệu khả quan, trong khi lực lượng lao động tiếp tục bị cắt giảm.
Trong đó, mỏ khai thác Escondida, mỏ khai thác lớn nhất thuộc sở hữu BHP, cũng ghi nhận sản lượng giảm 8% do chất lượng đồng thấp. Mặc dù vậy, BHP kì vọng sản lượng dự báo tại Escondida sẽ tăng lên mức 1.01 – 1.06 triệu tấn trong năm tài chính 2021, trong khi mục tiêu sản xuất trung bình 1.2 triệu tấn/năm vẫn duy trì trong vòng 5 năm tới.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải
(Đơn vị:CNY/tấn)
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 22/4
|
Chênh lệch so với ngày hôm qua
|
Giá bạc
|
Giao tháng 6/2021
|
5.507
|
+111
|
Giá thép
|
Giao tháng 10/2021
|
5.222
|
+64
|
Giá đồng
|
Giao tháng 6/2021
|
68.970
|
+30
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 6/2021
|
21.415
|
-85
|
Giá nikel
|
Giao tháng 6/2021
|
120.380
|
+40
|