Giá đồng kỳ hạn ba tháng trên Sàn giao dịch Kim loại London ngày 28/04/2021 giảm 0,6% xuống 9,793 USD/tấn, rút lui từ mức cao nhất trong thập kỷ là 9,965 USD/tấn. Mức cao kỷ lục của hợp đồng là 10.190 USD/tấn.
Trên sàn Thượng Hải hợp đồng đồng giao tháng 6/2021 giảm 0,9% ở mức 71.340 CNY (tương đương 10.998,57 USD)/tấn.
Giá đồng Dương Sơn giảm xuống còn 45,50 USD/tấn, thấp nhất kể từ tháng 4/2017, cho thấy nhu cầu nhập khẩu kim loại vào Trung Quốc giảm Đồng USD của Mỹ tăng trở lại cũng khiến các kim loại được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt hơn và ít hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác. Trong khi đó, tại nhà sản xuất đồng hàng đầu Chile, các mối đe dọa đình công đã được ngăn chặn sau khi nước này cho phép giảm lương hưu một lần nữa, làm hài lòng người lao động.
Trên sàn London giá nhôm giảm 0,1% xuống 2,394 USD/tấn và giá kẽm giảm 0,7% xuống 2,906 USD/tấn. Giá nhôm được giao dịch trên sàn Thượng Hải giảm 0,2% xuống 18.480 CNY/tấn trong khi giá nikel tăng 1,9% lên 127.330 CNY/tấn.
Nguồn cung đồng dồi dào trong năm tới và năm 2023 sẽ giữ cho thị trường cân bằng, nhưng các công ty khai thác cần bắt đầu đầu tư vào công suất mới ngay bây giờ để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng khi các nền kinh tế chuyển sang năng lượng tái tạo.
Giá nickel kỳ hạn 3 tháng trên Sàn giao dịch kim loại London (LME) tăng 297 USD/tấn vào ngày hôm qua (27/4), đóng cửa ở mức 16.963 USD/tấn và giá giao ngay cũng tăng vọt 301,25 USD/tấn lên 16.929 USD/tấn. Trong khi đó, hàng tồn kho niken trên thị trường của LME giảm 348 tấn xuống còn 263.208 tấn. Mức giảm cộng dồn trong tháng 4 là 2.964 tấn. Theo những người tham gia thị trường, giá nikel tiếp tục tăng khi tồn kho niken của Trung Quốc giảm xuống, cũng như giá thép không gỉ tương lai và giá giao ngay của Trung Quốc tiếp tục tăng. Bên cạnh đó, các nhà máy thép của Trung Quốc đã tái cung cấp trước kỳ nghỉ lễ Tháng Năm, do đó, dự kiến giá niken sẽ ổn định trong ngắn hạn.
 Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải

(Đơn vị:CNY/tấn)

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 28/4

Chênh lệch so với ngày hôm qua

 

 

 

 

Giá thép

Giao tháng 10/2021

5.327

-69

Giá đồng

Giao tháng 6/2021

71.210

-750

Giá kẽm

Giao tháng 6/2021

22.075

-130

Giá nikel

Giao tháng 6/2021

126.230

+1.250

Giá bạc

Giao tháng 6/2021

5.399

-24

 

Nguồn: VITIC/Reuters