Sáng 13/2, tỷ giá trung tâm VND/USD Ngân hàng Nhà nước Việt Nam niêm yết ở mức 22.438 đồng/USD, tăng 8 đồng so với 12/2.
Tại nhiều ngân hàng thương mại, sáng nay giá đồng USD biến động nhẹ. Cụ thể, ngân hàng Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.670 - 22.740 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 10 đồng cả hai chiều mua và bán.
Vietinbank hôm nay niêm yết giá USD ở mức 22.658 - 22.738 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 10 đồng chiều mua.
Tại BIDV, giá đồng USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.670 - 22.740 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 10 đồng.
Ngân hàng ACB vẫn đang được niêm yết USD ở mức 22.665-22.735 đồng/USD (mua vào- bán ra), tăng 15 đồng.
Tại Eximbank, giá USD ở mức mua vào 22.650 đồng và bán ra ở mức 22.740 VND/USD, tăng 10 đồng.
Tỷ giá tại Techcombank vẫn đang là 22.660 - 22.750 đồng/USD (mua vào- bán ra), tăng 10 đồng cả 2 chiều so với ngày 12/2.
Trong khi tại DongABank giá USD giao dịch ở mức 22.670-22.740 đồng (chiều mua vào- bán ra).
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 13/2/2018
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.700
|
23.083
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.751
|
28.406
|
JPY
|
Yên Nhật
|
200,26
|
212,64
|
GBP
|
Bảng Anh
|
30.126
|
31.989
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
23.191
|
24.626
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 08/2/2018 đến 13/02/2018 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
27.786,91
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
205,07
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
31.317,51
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
23.984,83
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.711,35
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
17.943,08
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.825,01
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.873,88
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.733,86
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
394,08
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
16.418,52
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.870,72
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
17.034,76
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.749,23
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
714,35
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,66
|
17
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
349,61
|
18
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
767,9
|
19
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.588,33
|
20
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,59
|
21
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,72
|
22
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.790,28
|
23
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.961,17
|
24
|
KRW
|
Won Hàn Quốc
|
20,74
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.938,82
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.689,62
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, 9h25 USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.690 đồng/USD và bán ra ở mức 22.730 đồng/USD, giảm 10 đồng chiều mua và tăng 10 đồng chiều bán ra so với chiều ngày 12/2.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Đầu phiên giao dịch ngày 12/2 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 90,22 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,2270 USD; 108,52 yen đổi 1 USD và 1,3806 USD đổi 1 bảng Anh.
Đêm qua, đồng USD trên thị trường Mỹ quay đầu giảm nhẹ so với các đồng tiền khác nhưng vẫn có khả năng tăng bật trở lại. Giới đầu tư đang theo dõi sát sao diễn biến chứng khoán Mỹ.
Trong tuần trước, đồng USD đã có nhiều phiên tăng mạnh trong bối cảnh thị trường chứng khoán Mỹ tụt giảm mạnh nhất trong gần 2 năm. Thị trường chứng khoán hồi phục trở lại khiến đồng USD quay đầu giảm nhe. Tuy nhiên, giới đầu tư vẫn đang theo sát diễn biến của thị trường chứng khoán của nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Nếu TTCK tiếp tục chao đảo, đồng USD có thể chứng kiến một đợt tăng mới.
Hiện tại, giới đầu tư cũng đang chờ đợi các tín hiệu về lạm phát Mỹ. Dự kiến, số liệu về chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ sẽ được công bố vào ngày 14/2 tới. Đây sẽ là cơ sở để giới đầu tư đánh giá về tình hình lạm phát của nền kinh tế lớn nhất thế giới cũng như xem xét khả năng Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) nâng lãi suất.