Sáng 19/1, tỷ giá trung tâm VND/USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 22.406 đồng/USD, không đổi so với hôm qua.
Tại nhiều ngân hàng thương mại, so với hôm qua, giá đồng USD hôm nay biến động nhẹ. Cụ thể, lúc 9h00 ngân hàng Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá 18/1.
Vietinbank hôm nay niêm yết giá USD ở mức 22.667 - 22.747 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 11 đồng chiều mua và 1 đồng chiều bán so với 18/1.
Tại BIDV, giá đồng USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá ngày 18/1.
ACB giá USD được niêm yết ở mức 22.670 - 22.740 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi.
Techcombank mua - bán USD niêm yết ở mức 22.665 - 22.755 VND/USD, không đổi.
Eximbank tiếp tục niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.650-22.740 VND/USD ngang giá so với ngày 18/1.
Dongabank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.675-22.745 VND/USD, giảm 5đồng cả hai chiều.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 19/01/2018
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.710
|
23.058
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.607
|
28.252
|
JPY
|
Yên Nhật
|
195,72
|
207,83
|
GBP
|
Bảng Anh
|
30.203
|
32.072
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.665
|
24.067
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 18/01/2018 đến 24/01/2018 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
27.467,04
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
202,52
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
30.870,47
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
23.294,84
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.832,19
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
18.004,99
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.787,03
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.845,87
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.689,22
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
396,8
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
16.246,91
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.862,16
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.952,6
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.669,33
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
702,13
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,68
|
17
|
WON
|
Won Hàn Quốc
|
21,03
|
18
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
350,63
|
19
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
758,37
|
20
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.481,73
|
21
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,57
|
22
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,7
|
23
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.783,57
|
24
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.898,73
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.944,67
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.575,92
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, 9h10 USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.710 đồng/USD và bán ra ở mức 22.730 đồng/USD, không đổi so với chiều ngày 18/1.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Đầu phiên giao dịch ngày 19/1 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 90,53 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,2259 USD; 110,93 yen đổi 1 USD và 1,3880 USD đổi 1 bảng Anh.
Đêm qua, đồng USD trên thị trường quốc tế chỉ hồi phục trong một khoảng thời gian ngắn rồi suy yếu trở lại trước một đồng euro và bảng Anh tăng giá nhanh.
USD hồi phục sau khi các quan chức Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cảnh báo EUR tăng mạnh có thể sẽ ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của khu vực này và Mỹ công bố một số liệu kinh tế tích cực, trong đó có sản lượng công nghiệp tháng 12/2017 tăng mạnh.
Tuy nhiên, đồng bạc xanh đã nhanh chóng suy yếu trở lại trước một đồng euro và bảng Anh mạnh lên.
Bên cạnh đó, giới đầu tư lo ngại vị thế của đồng USD sẽ suy giảm trong bối cảnh Trung Quốc đang tăng cường dự trữ đồng NDT thay thế cho đồng USD.
Nguồn: VITIC tổng hợp