(VINANET) - Giá đồng London giảm trong hôm thứ ba (7/8) sau hai phiên tăng, với giá đồng được củng cố bởi hy vọng khu vực đồng euro sẽ thông qua các biện pháp mới để chống đỡ cho nền kinh tế đang yếu, trong khi các nhà đầu tư nhìn về một loạt số liệu của Trung Quốc, nước tiêu thụ kim loại hàng đầu được công bố trong tuần này.

Những yếu tố cơ bản

-         Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London giảm 0,6% xuống mức 7.450 USD/tấn, đảo ngược mức tăng nhỏ được thấy trong phiên trước. Giá đã giảm 15% từ mức đỉnh của năm trong tháng 2 và hiện nay giảm gần 2% trong năm nay.

-         Hợp đồng đồng giao tháng 11 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải thay đổi ít tăng 0,9% lên mức 54.510 NDT (8.600 USD)/tấn.

-         Trong một hành động hiếm hoi, lãnh đạo ngân hàng hàng đầu của New York đe dọa tước giấy phép của ngân hàng Standard Chartered, cho biết đó là một tổ chức lừa đảo rửa tiền 250 tỷ USD trong các giao dịch của Iran, vi phạm luật pháp Hoa Kỳ.

-         Antamina, một trong những công ty mỏ đồng – kẽm lớn nhất thế giới, đang đối mặt với sự phản đối của cộng đồng và sự điều tra của chính phủ sau khi đường ống dẫn của nó bị nổ tung gần 2 tuần trước

Tin tức thị trường

-         Cổ phiếu Châu Á ổn định trong hôm thứ ba do các nhà đầu tư duy trì hy vọng Châu Âu sẽ thực hiện những hành động tiếp để giải quyết khủng hoảng nợ, Hoa Kỳ và Trung Quốc sẽ thông qua các biện pháp kích thích kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng.

-         Chỉ số Nikkei ổn định trong đầu phiên giao dịch hôm thứ ba sau khi tăng mạnh trong phiên trước và trước cuộc họp chính sách của ngân hàng Nhật Bản trong tuần này và một loạt những số liệu kinh tế từ Trung Quốc.

-         Đồng euro và các tiền tệ khác giữ ở mức cao nhiều tuần trong hôm thứ ba.

-         Giá dầu tăng phiên thứ hai liên tiếp trong hôm thứ hai, đóng cửa ở mức cao nhất trong 11 tuần.

 Bảng giá các kim lại cơ bản

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7450,00

-45,00

-0,60

-1,97

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 11

NDT/tấn

54510

50

+0,09

-1,54

Nhôm LME

USD/tấn

1871,25

-6,75

-0,36

-7,36

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 11

NDT/tấn

15355

30

+0,20

-3,09

Kẽm LME

USD/tấn

1839,75

-9,25

-0,50

-0,28

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 11

NDT/tấn

14635

-10

-0,07

-1,08

Nicken LME

USD/tấn

15651,00

-154,00

-0,97

-16,35

Chì LME

USD/tấn

1886,00

-5,00

-0,26

-7,32

Chì SHFE

NDT/tấn

FUT

0,00

-14990,00

-100,00

Thiếc LME

USD/tấn

17825,00

0,00

+0,00

-7,16

Reuters