(VINANET) – Giá đồng London giảm hơn 2% trong sáng nay (23/5) sau khi khảo sát sơ bộ cho thấy lĩnh vực sản xuất của Trung Quốc thu hẹp trong tháng 5, ảnh hưởng tới tâm lý đã sẵn sàng lo ngại về Hoa Kỳ có thể giảm quy mô chương trình mua trái phiếu.

Hoạt động sản xuất tháng 5 của Trung Quốc giảm lần đầu tiên trong 7 tháng do các đơn đặt hàng mới giảm, theo một khảo sát về sức mua, bổ sung những lo ngại sự phục hồi tại nền kinh tế lớn thứ hai thế giới đang không ổn định.

Trung Quốc là nước tiêu thụ đồng lớn nhất thế giới, chiếm 40% nhu cầu đã tinh chế. Tâm lý cũng bị ảnh hưởng bởi lo sợ về Fed có thể giảm chương trình mua trái phiếu sớm hơn dự kiến, làm xói mòn thanh khoản và vốn đầu tư sẵn có cho kim loại này.

Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Bernanke cho biết quyết định giảm quy mô chương trình mua trái phiếu trị giá 85 tỷ USD có thể đến từ một trong số các cuộc họp tới nếu nền kinh tế này duy trì đà tăng.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London giảm 2,4% xuống 7.296,50 USD/tấn vào 9h 30 phút sáng nay, giảm đi mức tăng của phiên trước khi giá đạt mức cao 6 tuần 7.533,75 USD và đóng cửa tăng 1,4%.

Hợp đồng kỳ hạn tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 1,76% xuống 52.540 NDT (8.700 USD)/tấn.

Tuy nhiên, một loạt tai nạn trong khai thác và nhà máy đóng cửa trong năm nay đã đẩy nguồn cung đồng vào một vùng hẹp, hỗ trợ giá. Thị trường đồng toàn cầu dự kiến dao động trong một nguồn cung nhỏ trong năm nay sau vài năm thâm hụt.

Việc đóng cửa trong tuần trước tại mỏ khai thác đồng lớn thứ hai thế giới tại Indonesia sẽ tiếp tục cho đến khi công ty này được thuyết phục về độ an toàn của mỏ. Lở đất tại mỏ của Rio Tinto cũng làm giảm sản lượng.

Nhà luyện đồng lớn nhất của Ấn Độ cũng vẫn đóng cửa do tiếp tục bị khiếu nại về khí thải.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
7296,50
-178,50
-2,39
-7,98
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
52540
-940
-1,76
-8,91
Nhôm LME
USD/tấn
1859,50
-24,50
-1,30
-10,21
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
14620
-15
-0,10
-4,72
Kẽm LME
USD/tấn
1845,00
-36,00
-1,91
-10,59
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
14445
-1100
-7,08
-7,08
Nicken LME
USD/tấn
14878,00
-292,00
-1,92
-13,27
Chì LME
USD/tấn
2005,00
-52,00
-2,53
-14,32
Chì SHFE
NDT/tấn
14015,00
5,00
+0,04
-8,10
Thiếc LME
USD/tấn
21300,00
-175,00
-0,81
-8,97
Reuters