Hãng Reuters đưa tin, nhu cầu tiếp tục tăng mạnh ở châu Á, dẫn đầu là Trung Quốc và Ấn Độ cùng với Hàn Quốc, Malaysia và Đài Loan, kết hợp với vấn đề vận chuyển hay gặp trục trặc sẽ giúp giá than đá thế giới duy trì ở mức hiện tại hoặc cao hơn nữa trong năm nay.
Năm ngoái, giá than đá đã tăng hơn 30% do các yếu tố nói trên và tiềm năng tăng còn rất lớn.
Theo các nhà phân tích, tốc độ và khối lượng nhập khẩu than của Trung Quốc hiện vẫn giữ vai trò quan trọng nhất chi phối giá cả, và cũng là điều khó lường nhất. Trong năm nay, bất cứ khi nào Trung Quốc nhập với khối lượng lớn cũng sẽ hỗ trợ cho giá tăng.
Thêm vào đó, thời tiết đã gây cản trở xuất khẩu ở hầu hết các nước sản xuất quan trọng trong năm 2010 và kịch bản tương tự cũng khó loại trừ trong năm nay.
Theo dự báo của các hãng phân tích, các chuyên gia được Reuters tổng hợp và tính bình quân thì giá than đá châu Âu loại DES ARA trung bình năm nay là 121 USD/tấn, giá than FOB tại cảng Richards Bay là 115 USD/tấn và giá tại cảng Newcastle, FOB là 126 USD/tấn.
Dưới đây là dự báo chi tiết cho năm 2011, giá trong ngoặc đơn là của năm 2010
ĐVT: USD/tấn
|
DES ARA
|
FOB Richards
|
FOB Newcastle
|
Trung bình
|
121(90,00)
|
115 (85,00)
|
126 (89,00)
|
Cao nhất
|
145,00 (100,00)
|
135,00 (102,00)
|
145,00 (110,00)
|
Thấp nhất
|
110,00 (85,00)
|
95,00 (78,00)
|
114,00 (75,00)
|
Số hãng tham gia dự báo
|
10
|
11
|
15
|
Dự báo của các hãng phân tích
|
Societe Generale
|
122,00
|
120,50
|
131,30
|
BoA Merrill Lynch
|
|
|
125,00
|
Barclays Capital
|
123,00
|
122,00
|
131,00
|
Rand Merchant Bank
|
145,00
|
135,00
|
140,00
|
Nedbank
|
|
95,00
|
|
Macqurie Securities Ltd
|
|
110,75
|
116,25
|
Australia New Zealand Bank
|
|
|
132,00
|
Goldman Sachs
|
|
|
120,00
|
J,P, Morgan
|
119,00
|
115,00
|
120,00
|
Deutsche Bank
|
|
121,00
|
|
Morgan Stanley
|
|
|
130,00
|
Standard Chartered
|
|
|
126,00
|
Macquarie Research
|
115,00
|
110,00
|
145,00
|
UBS
|
|
|
130,00
|
Grupo Bancolombia
|
110,00
|
115,75
|
|
Mir Trade
|
130,00
|
|
|
Renaissance Capital
|
|
100,00
|
|
Evolution Securities
|
115,00
|
110,00
|
120,00
|
Commerzbank
|
120,00
|
|
|
Credit Suisse
|
|
|
114,00
|
Uralsib
|
135,00
|
|
|
CLSA
|
|
|
125,00
|
Nguyễn Hằng