Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu từ 35 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 10/2008 đạt 106.192.242 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 10 tháng đầu năm 2008 đạt 1.550.848.362 USD, tăng 63,5% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 28% so với tháng 9/2008.
Nguồn thức ăn gia súc được nhập khẩu nhiều nhất là Ấn Độ: 687.936.901 USD, Achentina: 196.353.293 USD, Mỹ: 128.057.587 USD; Trung Quốc: 94.828.885 USD; …
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 10/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
40.452.370 |
196.353.293 |
Ấn Độ |
17.252.682 |
687.936.901 |
Anh |
161.698 |
1.837.045 |
Áo |
301.132 |
3.656.882 |
Bỉ |
407.475 |
4.727.852 |
Ba Lan |
145.856 |
2.216.936 |
Bồ Đào Nha |
448.476 |
1.462.500 |
Brazil |
1.496.910 |
41.859.947 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
4.006.737 |
39.845.454 |
Canada |
777.639 |
7.961.478 |
Đài Loan |
913.347 |
19.052.980 |
Đan Mạch |
119.344 |
845.620 |
CHLB Đức |
130.162 |
6.108.757 |
Hà Lan |
810.101 |
7.418.507 |
Hàn Quốc |
920.193 |
10.640.454 |
Hồng Kông |
287.799 |
3.869.243 |
Hungary |
900.944 |
6.426.956 |
Indonesia |
4.043.850 |
36.202.138 |
Italia |
3.248.436 |
15.137.491 |
Malaysia |
768.471 |
16.289.560 |
Mianma |
49.800 |
905.640 |
Mỹ |
11.064.776 |
128.057.587 |
Na Uy |
|
385.237 |
Niu Zi lân |
|
2.157.807 |
Nhật Bản |
927.514 |
10.689.124 |
Ôxtrâylia |
1.095.180 |
7.492.238 |
Pháp |
375.062 |
6.088.096 |
Philippine |
1.399.653 |
14.220.815 |
Singapore |
971.462 |
15.361.540 |
Slôvakia |
|
957.244 |
Slôvenhia |
199.226 |
874.622 |
Tây Ban Nha |
126.153 |
2.474.243 |
Thái Lan |
2.902.967 |
41.632.871 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
213.240 |
1.741.998 |
Trung Quốc |
4.390.484 |
94.828.885 |
Tổng |
106.192.242 |
1.550.848.362 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet