Theo số liệu thống, tháng đầu năm 2011, cả nước đã nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ 25 thị trường trên thế giới với kim ngạch 228,1 triệu USD, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 53,19% so với tháng 1/2010 và tăng 25,23% so với tháng cuối năm 2010.

Nhìn chung, nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu trong tháng đầu năm nay từ các thị trường cũng đều tăng trưởng về kim ngạch , số thị trường giảm kim ngạch chiếm 40% trong tổng số thị trường.

Đáng chú ý, thị trường Ấn Độ - là thị trường chính Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này trong tháng đầu năm 2011 có sự tăng trưởng vượt bậc so với cùng kỳ năm trước (tăng 39306,2%) đạt 97,2 triệu USD chiếm 42% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 164,76% so với tháng 12/2010.

Thị trường đứng thứ hai là Achentina với kim ngạch nhập khẩu trong tháng là 45 triệu USD, tăng 322,5% so với tháng 1/2010 và tăng 22,61% so với tháng 12/2010.

Thị trường Trung Quốc, tuy có vị trí địa lý thuận lợi về vận chuyển hàng hóa nhưng thị trường này chỉ đứng thứ 3 nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu của Việt Nam trong tháng đầu năm này và đều giảm kim ngạch so với tháng 1/2010 (giảm 20,449%) chỉ đạt 9,3 triệu USD và giảm 22,68% so với tháng 12/2010.

Thống kê thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc tháng 1/2011

ĐVT: USD

Thị trường

KNNK T1/2010

KNNK T1/2011

KNNK T12/2010

% so sánh T1/2011 với T1/2010

% so sánh T1/2011 với T12/2010

Tổng KN

148.935.140

228.157.770

182.184.196

+53,19

+25,23

Ấn độ

246.764

97.240.309

36.728.301

+39.306,20

+164,76

Achentina

10.658.951

45.033.917

36.728.301

+322,50

+22,61

Hoa Kỳ

26.955.017

17.965.130

15.590.724

-33,35

+15,23

Trung Quốc

11.770.219

9.359.043

12.104.458

-20,49

-22,68

Thái Lan

3.143.775

6.413.012

7.255.433

+103,99

-11,61

Canada

3.930.423

5.813.318

1.642.739

+47,91

+253,88

Philipin

1.439.909

5.033.085

1.646.312

+249,54

+205,72

Đài Loan

1.323.981

2.455.203

2.298.116

+85,44

+6,84

Oxtrâylia

689.716

2.324.945

3.813.241

+237,09

-39,03

Xingapo

1.065.899

2.201.352

1.727.598

+106,53

+27,42

Malaixia

861.518

1.954.202

1.822.968

+126,83

+7,20

Pháp

1.359.150

1.358.506

1.259.316

-0,05

+7,88

Italia

2.051.117

1.358.478

1.484.019

-33,77

-8,46

Hàn Quốc

 

1.266.504

1.685.820

 

-24,87

Tiểu Vương quốc Ạâp Thống nhất

3.811.395

1.176.564

2.433.184

-69,13

-51,65

Chilê

349.831

621.437

159.200

+77,64

+290,35

HàLan

465.005

613.665

471.164

+31,97

+30,24

Bỉ

351.418

583.127

600.415

+65,94

-2,88

Indonesia

946.022

583.000

7.924.136

-38,37

-92,64

Tây Ban Nha

534.221

459.976

421.334

-13,90

+9,17

Đức

 

187.391

266.981

 

-29,81

Áo

204.788

118.989

847.875

-41,90

-85,97

Anh

222.187

53.215

49.840.863

-76,05

-99,89

Nhật Bản

141.402

41.044

187.558

-70,97

-78,12

Braxin

 

 

473.415

 

 


(Lan Hương-Vinanet)

Nguồn: Vinanet