Theo số liệu thống kê, tháng đầu năm 2011, cả nước đã xuất khẩu 11,1 nghìn tấn chè các loại, trị giá 16,2 triệu USD, tăng 4,95% về lượng và tăng 11,9% về trị giá so với tháng 1/2010.
Nhìn chung, tháng đầu năm 2011 này xuất khẩu chè của Việt Nam tới các thị trường đều giảm về lượng và trị giá. Giảm mạnh nhất là thị trường Ấn Độ với 118 tấn, trị giá 208 nghìn USD, giảm 83,61% về lượng và giảm 73,06% về trị giá so với tháng 1/2010.
Thống kê thị trường xuất khẩu chè tháng 1/2011
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
Thị trường
|
T1/2010
|
T1/2011
|
% so sánh
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng trị giá
|
10.580
|
14.548.406
|
11.104
|
16.279.333
|
+4,95
|
+11,90
|
Pakistan
|
1.548
|
2.242.057
|
3.139
|
4.939.884
|
+102,78
|
+120,33
|
Nga
|
2.097
|
2.802.959
|
1.492
|
2.265.092
|
-28,85
|
-19,19
|
Đài Loan
|
1.168
|
1.285.278
|
1.045
|
1.311.097
|
-10,53
|
+2,01
|
Trung Quốc
|
385
|
492.419
|
555
|
772.311
|
+44,16
|
+56,84
|
Indonesia
|
501
|
465.579
|
483
|
539.807
|
-3,59
|
+15,94
|
Ba Lan
|
268
|
323.698
|
365
|
366.837
|
+36,19
|
+13,33
|
Đức
|
413
|
600.776
|
341
|
408.902
|
-17,43
|
-31,94
|
Hoa Kỳ
|
320
|
392.602
|
256
|
276.076
|
-20,00
|
-29,68
|
A rập Xếut
|
215
|
441.866
|
211
|
425.391
|
-1,86
|
-3,73
|
Tiểu VQ Ảrập Thống nhất
|
447
|
854.661
|
119
|
221.512
|
-73,38
|
-74,08
|
ẤN Độ
|
720
|
772.224
|
118
|
208.068
|
-83,61
|
-73,06
|
Philippin
|
131
|
350.660
|
65
|
171.476
|
-50,38
|
-51,10
|
(vinanet)