Tại thị trường nội địa, cà phê các tỉnh Tây Nguyên cộng 200 đồng/kg sau khi sụt giảm trong phiên trước. Tỉnh Lâm Đồng có mức thấp nhất, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.372 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.372
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Sản xuất và tiêu thụ cà phê của Việt Nam có nhiều điểm yếu, quy mô sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, nhiều diện tích cà phê già cỗi. Ngoài ra, kỹ thuật canh tác chưa hợp lý, khâu chế biến, bảo quản thiếu đồng bộ.
Vì vậy, để nâng cao giá trị và hướng tới mục tiêu xuất khẩu 6 tỷ USD vào năm 2030, cần phát triển ngành cà phê Việt Nam theo hướng chuỗi giá trị, tăng cường kết nối sản xuất với thương mại, phát triển thị trường xuất khẩu, phát triển sản phẩm gắn với xây dựng thương hiệu, hướng tới xây dựng chuỗi giá trị cà phê bền vững.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê hai sàn London và New York tăng nhẹ trở lại. Giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London tăng 9 USD, tương đương 0,39% lên 2.317 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 4,15 cent, tương đương 1,85% chốt tại 228,25 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2423
|
+3
|
+0,12
|
3880
|
2440
|
2417
|
2425
|
03/22
|
2317
|
+9
|
+0,39
|
7817
|
2331
|
2309
|
2315
|
05/22
|
2273
|
+7
|
+0,31
|
2049
|
2283
|
2264
|
2265
|
07/22
|
2266
|
+5
|
+0,22
|
878
|
2274
|
2260
|
2260
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
228,25
|
+4,15
|
+1,85
|
14047
|
229,4
|
224
|
225,55
|
05/22
|
228,2
|
+4,10
|
+1,83
|
6488
|
229,35
|
224,25
|
226,25
|
07/22
|
227,7
|
+4,10
|
+1,83
|
3606
|
228,7
|
223,7
|
225,7
|
09/22
|
226,9
|
+4,05
|
+1,82
|
1430
|
227,85
|
222,85
|
225,65
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá trên hai sàn giao dịch lấy lại đà tăng trong ngày khóa sổ vị thế kinh doanh của các quỹ đầu cơ và nguồn cung từ Việt Nam lại đang bị trì trệ.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 3/2022 ở mức 273,55 US cent/lb (-0,35%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
260,3
|
+5,2
|
+2,04
|
0
|
260,3
|
260,3
|
0
|
03/2022
|
273,55
|
-0,95
|
-0,35
|
14
|
273,95
|
273,55
|
273,95
|
05/2022
|
267,85
|
+5,4
|
+2,06
|
24
|
269,45
|
266
|
266
|
07/2022
|
276,4
|
+5,4
|
+1,99
|
0
|
276,4
|
276,4
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Sự lo ngại về biến thể Omicron ngày càng tăng, cho dù được đánh giá ít có khả năng gây ra bệnh nặng cho những người được tiêm mũi 3, có thể làm cho sự phát triển kinh tế thế giới còn phải chật vật nhiều hơn nữa, trong khi mùa Giáng Sinh và Tết Năm Mới 2022 đã cận kề.
Các biện pháp phong tỏa chống dịch Covid-19 khiến hoạt động sản xuất toàn cầu bị đình trệ. Sự mất cân đối cung - cầu khiến giá tăng và đẩy lạm phát lên cao, tạo bức tranh không mấy sáng sủa cho nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là các nước thu nhập thấp.