Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng thêm 500 đồng lên mức cao nhất trên 46.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.150 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.150
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
46.200
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
45.700
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
46.100
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
46.100
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London tăng 22 USD, tương đương 1,06% lên ở 2.095 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cũng tăng 0,9 cent, tương đương 0,42% chốt tại 212,75 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2095
|
+22
|
+1,06
|
6221
|
2105
|
2064
|
2069
|
11/22
|
2100
|
+26
|
+1,25
|
8677
|
2106
|
2066
|
2066
|
01/23
|
2065
|
+27
|
+1,32
|
2349
|
2068
|
2032
|
2036
|
03/23
|
2039
|
+24
|
+1,19
|
442
|
2040
|
2008
|
2008
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
212,75
|
+0,90
|
+0,42
|
23177
|
213,50
|
208,20
|
212,00
|
12/22
|
209,00
|
+0,45
|
+0,22
|
21009
|
209,75
|
204,90
|
208,50
|
03/23
|
205,30
|
+0,60
|
+0,29
|
9409
|
205,90
|
201,40
|
205,25
|
05/23
|
202,40
|
+0,45
|
+0,22
|
2285
|
202,90
|
198,70
|
202,55
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
255,8
|
-0,1
|
-0,04
|
23
|
255,85
|
254,7
|
255
|
12/2022
|
253
|
+1,3
|
+0,52
|
9
|
253
|
252,45
|
252,45
|
03/2023
|
250,95
|
+0,8
|
+0,32
|
11
|
250,95
|
248,35
|
248,45
|
09/2023
|
240,25
|
+0,75
|
+0,31
|
0
|
240,25
|
240,25
|
240,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 255,8 US cent/lb (-0,04%).
Các thông tin nổi bật:
- Đầu tháng 8/2022, nông dân Brazil đã thu hoạch được 83% sản lượng cà phê vụ 2022/23, thấp hơn so với mức 84% trong cùng thời điểm vụ trước, và cũng thấp hơn mức 86% trung bình 5 năm.
- Nhà phân tích cà phê Gil Barabach của Safras cho biết, thời tiết khô hạn trên các vùng trồng cà phê Brazil gần đây đã giúp tăng tốc độ thu hoạch. Tuy nhiên, Barabach cũng cho biết, nguồn cung cà phê được cung cấp trên thị trường thực ở Brazil, đặc biệt là loại arabica, vẫn thấp hơn mức dự kiến cho thời điểm này trong năm. Mặc dù vậy, công ty tư vấn Safras & Mercado vẫn không thay đổi ước tính của họ cho vụ mùa hiện tại. Công ty này dự báo niên vụ cà phê Brazil 2022 ở mức 61,1 triệu bao, cao hơn nhiều so với ước tính của chính phủ là 53,4 triệu bao.
- Rabobank dự báo nhu cầu cà phê của Nga sẽ giảm 25% và Ukraine giảm 50%. Rabobank nhận định, sẽ có sự chuyển dịch trong cán cân cung ứng từ mức thâm hụt 5,1 triệu bao trong niên vụ 2021/22 sang thặng dư 1,7 triệu bao vào niên vụ 2022/23.
- Việt Nam là quốc gia sản xuất, xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới; trong đó đứng thứ nhất thế giới nhiều năm liền về sản xuất và xuất khẩu cà phê robusta. Trong những tháng đầu năm 2022, ngành cà phê xuất khẩu của Việt Nam cũng được hưởng lợi nhờ nhu cầu nhập khẩu từ các nền kinh tế lớn trên thế giới tăng.