Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng mạnh 1.100 đồng, đưa giá nhiều vùng chủ chốt lên trên mốc 47.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.200 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.200

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

47.300

+1.100

Lâm Đồng

VNĐ/kg

46.800

+1.100

Gia Lai

VNĐ/kg

47.200

+1.100

Đắk Nông

VNĐ/kg

47.200

+1.100

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London tăng mạnh 50 USD, tương đương 2,39% lên mức 2.145 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 7,7 cent, tương đương 3,62% chốt ở 220,45 US cent/lb, được hỗ trợ bởi thông tin khô hạn ở vùng Minas Gerais và nguồn cung ngắn hạn thắt chặt.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/22

2145

+50

+2,39

6609

2154

2094

2096

11/22

2149

+49

+2,33

10722

2158

2098

2100

01/23

2114

+49

+2,37

2387

2122

2063

2068

03/23

2084

+45

+2,21

632

2092

2039

2040

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/22

220,45

+7,70

+3,62

23528

221,35

212,60

212,75

12/22

215,65

+6,65

+3,18

21612

216,50

208,55

208,90

03/23

211,10

+5,80

+2,83

11837

212,00

204,60

205,45

05/23

208,50

+6,10

+3,01

6306

209,20

202,70

202,70

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/2022

261,5

+0,15

+0,06

19

262

261,45

261,9

12/2022

259,5

-1

-0,38

24

260

259,5

259,5

03/2023

258,6

+7,65

+3,05

60

258,6

256,8

257,1

09/2023

248,25

+8

+3,33

0

248,25

248,25

248,25

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 261,5 US cent/lb (+0,06%).
Các thông tin nổi bật:
- Hiệp hội các nhà xuất khẩu Cecafe cho biết, Brazil đã xuất khẩu 2,16 triệu bao cà phê nhân (loại 60kg) trong tháng 7/2022, thấp hơn 15% so với cùng kỳ năm trước do chậm trễ trong thu hoạch và nông dân bán ra muộn. Xuất khẩu arabica đạt 2,02 triệu bao giảm 6,5% so với năm trước, xuất khẩu robusta giảm mạnh tới 64% xuống còn 144.624 bao. Xuất khẩu robusta giảm mạnh hơn do nhu cầu nội địa với loại cà phê này tăng mạnh.
- Mặc dù khối lượng giảm, doanh thu từ xuất khẩu cà phê đã tăng 40% trong tháng 7 lên 583 triệu USD so với năm ngoái do giá trung bình của một bao tăng 64% trong giai đoạn này lên 235 USD.
- Xuất khẩu cà phê của Brazil trong tháng 7/2022 ở mức thấp nhất kể từ năm 2018 cũng góp phần hỗ trợ giá. Nhà phân tích Ryan Delany của Học viện Thương mại Cà phê cho biết, xuất khẩu có xu hướng tăng trong tháng 8/2022, nếu không khả năng vụ mùa này sẽ cho năng suất thấp.
- Công ty Cung ứng và Dự báo nông sản (Conab) trực thuộc Bộ Nông nghiệp Brazil sẽ tiến hành khảo sát vụ mùa cà phê lần thứ 3 kể từ tuần này đến hết ngày 20/8, dự kiến sẽ công bố kết quả khảo sát vào ngày 20/9. Mỗi vụ mùa cà phê sẽ được Conab khảo sát và công bố 4 bản báo cáo chính thức nhằm góp phần định hướng cho ngành cà phê quốc gia.
- Thị trường cà phê Việt Nam trong nửa đầu năm 2022 nói chung và quý II nói riêng khá thuận lợi khi giá xuất khẩu tăng mạnh và hoạt động bán hàng của các doanh nghiệp thuận lợi. Tuy nhiên, dự kiến trong thời gian tới, thị trường cà phê Việt Nam sẽ gặp nhiều khó khăn trước áp lực lạm phát ở các nước khu vực châu Âu, Mỹ - các thị trường quan trọng của ngành cà phê Việt Nam đều tăng cao.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters