Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
82.500
|
0
|
Gia Lai
|
80.000
|
0
|
Đắk Nông
|
82.500
|
0
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
82.000
|
+500
|
Bình Phước
|
82.500
|
+500
|
Đồng Nai
|
80.000
|
+500
|
Do khí hậu châu Âu không phù hợp với cây hạt tiêu nên tiêu dùng của khu vực chủ yếu phụ thuộc vào nhập khẩu. Các nhà sản xuất gia vị tại châu Âu thường nhập khẩu mặt hàng gia vị này để chế biến và đóng gói sau đó tiêu thụ, hoặc tái xuất ra các nước thành viên và thế giới.
Chất lượng hạt tiêu của Việt Nam đang ngày một cải thiện và có nhiều lợi thế hơn so với các nhà cung cấp khác khi xuất khẩu vào châu Âu.
Tuy nhiên, đây là năm thứ 6 liên tiếp ngành hạt tiêu chưa trở lại mốc kim ngạch xuất khẩu tỷ USD. Mặc dù vậy, đây vẫn là kết quả khá tích cực xét trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy giảm, lạm phát và lãi suất duy trì ở mức cao, căng thẳng địa chính trị kéo dài, kéo theo sự sụt giảm về nhu cầu tiêu dùng hàng hóa nói chung và hạt tiêu nói riêng.
Sang năm 2024, Hiệp hội Hạt tiêu Việt Nam (VPA) cho biết, sẽ hỗ trợ tích cực cho các doanh nghiệp kinh doanh, xuất nhập khẩu gia vị và thúc đẩy thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính, kỹ thuật từ các tổ chức.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.913 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 3.850 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.169 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
3.913
|
95.321
|
Indonesia - White Pepper
|
6.169
|
150.277
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
3.850
|
93.786
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4.900
|
119.364
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
177.828
|