Trong các mặt hàng nhập khẩu từ Nga 10 tháng đầu năm, chỉ có 3 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, gồm 2 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm và 1 mặt hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ.

Cụ thể: Than các loại đạt 538,73 triệu USD, giảm 2,45%; Lúa mì đạt 137,26 triệu USD, giảm 12,54%; Sắt thép các loại đạt 177,03 triệu USD, tăng 8,56% so với cùng kỳ.

Ba mặt hàng này chiếm tỷ trọng lần lượt là 32,17%; 8,2% và 10,57% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước từ thị trường Nga trong 10 tháng/2020.
Trong 10 tháng đầu năm, Việt Nam tăng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nga. Tỷ trọng mặt hàng này khá nhỏ chỉ chiếm 1,71% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước. 10 tháng/2020 Việt Nam nhập 31.929 tấn, tăng gấp 12 lần so với lượng nhập trong 10 tháng/2019 (2.657 tấn), đạt kim ngạch 28,7 triệu USD tăng gấp 9 lần so với cùng kỳ năm ngoái (3,15 triệu USD), phân tích từ số liệu của Tổng cục Hải quan.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nga 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch NK

192.761.630

38,5

1.674.668.688

13,84

100

Than các loại

47.899.778

36,73

538.726.266

-2,45

32,17

Sắt thép các loại

30.354.711

68,22

177.034.831

8,56

10,57

Lúa mì

51.285.360

200,98

137.262.634

-12,54

8,2

Phân bón các loại

3.743.082

-47,73

92.146.694

1,07

5,5

Hàng thủy sản

7.168.683

-18,43

81.896.936

-1,89

4,89

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.918.059

13,65

50.656.046

106,54

3,02

Quặng và khoáng sản khác

3.074.926

114,83

49.262.594

-46,1

2,94

Xăng dầu các loại

3.136.265

 

38.924.537

188,96

2,32

Chất dẻo nguyên liệu

2.133.997

-40,51

28.698.783

811,05

1,71

Kim loại thường khác

3.008.357

9,66

25.489.576

-4,68

1,52

Cao su

1.839.672

-43,13

25.470.413

23,24

1,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.694.900

-15,87

24.671.861

-15,35

1,47

Ô tô nguyên chiếc các loại

40.950

-93,47

24.219.495

-55,14

1,45

Giấy các loại

3.388.316

23,7

20.536.137

19,54

1,23

Hóa chất

1.071.089

-63,92

19.038.971

-35,73

1,14

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

120.137

31,39

12.777.955

55,71

0,76

Dược phẩm

1.516.642

28,5

11.267.896

66,54

0,67

Sản phẩm từ sắt thép

1.682.660

192,86

8.673.300

57,33

0,52

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

553.037

55,49

4.843.809

-36,22

0,29

Linh kiện, phụ tùng ô tô

479.357

 

3.122.822

-26,14

0,19

Sản phẩm hóa chất

258.820

-0,53

2.103.763

-14,53

0,13

Dây điện và dây cáp điện

 

-100

571.047

102,15

0,03

Hàng hóa khác

23.392.833

-12,85

297.272.322

275,15

17,75

Nguồn: VITIC