Riêng tháng 8/2020 xuất khẩu 13.296 tấn chè, thu về 21,86 triệu USD, giá trung bình 1.643,8 USD/tấn, giảm 0,6% về lượng, giảm 1,5% về kim ngạch và giảm 0,9% về giá so với tháng liền kề trước đó.
Pakistan luôn là thị trường chủ đạo của xuất khẩu chè Việt Nam, đạt 24.401 tấn, tương đương 46,44 triệu USD, chiếm 28,9% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 34,4% trong tổng kim ngạch, giảm 7% về lượng và giảm 12% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu đạt 1.903,4 USD/tấn, giảm 5,4%.
Thị trường Đài Loan đứng thứ 2, với 11.009 tấn,đạt 17,29 triệu USD, giá chè xuất khẩu 1.570 USD/tấn, giảm 11,9% về lượng, giảm 10,6% về kim ngạch nhưng tăng 1,4% về giá so với cùng kỳ năm trước; chiếm 13% trong tổng lượng và tổng giá trị xuất khẩu chè của cả nước.
Tiếp đến thị trường Nga chiếm trên 11% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, đạt 9.804 tấn, tương đương 14,76 triệu USD, giá 1.505 USD/tấn, tăng cả về lượng, kim ngạch và giá so với cùng kỳ năm trước, với mức tăng tương ứng 9,6%, 11% và 1,3%.

Xuất khẩu chè 8 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

8 tháng đàu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019(%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

84.592

134.878.364

3,86

-5,78

100

100

Pakistan

24.401

46.443.705

-6,95

-11,99

28,85

34,43

Đài Loan (TQ

11.009

17.289.600

-11,87

-10,64

13,01

12,82

Nga

9.804

14.758.409

9,57

11,01

11,59

10,94

Trung Quốc

5.145

7.415.585

-10,6

-61,44

6,08

5,5

Indonesia

6.857

6.243.624

15,71

9,64

8,11

4,63

Mỹ

3.608

4.637.010

-11,68

-8,96

4,27

3,44

Iraq

2.633

3.711.924

-6

-11,96

3,11

2,75

Saudi Arabia

1.418

3.516.303

14,82

12,32

1,68

2,61

U.A.E

1.384

2.291.055

156,77

163,26

1,64

1,7

Ấn Độ

1.867

2.171.351

170,97

115,67

2,21

1,61

Malaysia

2.264

1.700.103

-15,65

-16,58

2,68

1,26

Ukraine

1.075

1.639.088

10,48

0,62

1,27

1,22

Philippines

327

854.357

-55,02

-54,76

0,39

0,63

Thổ Nhĩ Kỳ

304

617.699

85,37

88,76

0,36

0,46

Đức

75

406.510

-2,6

17,36

0,09

0,3

Ba Lan

203

341.149

-45,87

-35,79

0,24

0,25

Kuwait

8

23.840

-68

-50,1

0,01

0,02



Nguồn: VITIC