Kim ngạch xuất khẩu các loại hàng hoá của Việt Nam sang Thuỵ Sĩ 10 tháng đầu năm 2010 thu về 2,61 tỷ USD, chiếm 4,51% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước trong 10 tháng, tăng 7,42% so với 10 tháng đầu năm 2009; trong đó kim ngạch xuất khẩu của riêng tháng 10 đạt 24,35 triệu USD.
Đá qui, kim loại quí là nhóm mặt hàng chủ đạo xuất khẩu sang Thụy Sĩ, riêng tháng 10 xuất khẩu mặt hàng này sang Thuỵ Sĩ đạt 8,33 triệu USD, đưa tổng kim ngạch 10 tháng lên 2,45 tỷ USD, chiếm 93,76% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong 10 tháng, tăng 6,45% so với cùng kỳ.  
Sau đá qui và kim loại quí là 3 nhóm sản phẩm xuất khẩu sang Thụy Sĩ cũng đạt kim ngạch cao trên 10 triệu USD trong 10 tháng là: Hàng thuỷ sản 42,49 triệu USD, chiếm 1,63% tổng kim ngạch, tăng 28,09% so cùng kỳ; Cà phê 25,63 triệu USD, chiếm 0,98%, tăng 2,68% so cùng kỳ; Giày dép 12,95 triệu USD, chiếm 0,5%, giảm 14,49% so cùng kỳ.
Trong số 13 nhóm sản phẩm chính xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ 10 tháng đầu năm, có 7 nhóm sản phẩm tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, còn lại 6 nhóm sản phẩm tăng trưởng âm về kim ngạch. Đáng chú ý nhất là mặt hàng sắt thép mặc dù kim ngạch đạt rất thấp chỉ 0,2 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì mức tăng trưởng đạt cao nhất tới 111,51%; tiếp đến 2 nhóm mặt hàng đạt kim ngạch trên 20% là: Sản phẩm từ chất dẻo và Hàng thuỷ sản với mức tăng 29,91% và 28,09%; còn lại 5 nhóm mặt hàng khác chỉ đạt mức tăng nhẹ về kim ngạch từ 3%-7%. Trong số các mặt hàng sụt giảm kim ngạch, có 4 nhóm sản phẩm giảm ở mức 2 con số là Hạt điều; Sản phẩm Gốm sứ; Túi xách, ví, vali, mũ ô dù và Giày dép với mức giảm lần lượt 21,29%, 18,33%, 14,95% và 14,49%; còn lại 2 mặt hàng giảm nhẹ dưới 4% là hàng dệt may và sản phẩm từ sắt thép.
Những sản phẩm chủ yếu xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ 10 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Mặt hàng
 
 
Tháng 10
 
 
10T/2010
 
 
10T/2009
% tăng, giảm 10T/2010 so với 10T/2009
Tổng cộng
24.351.465
2.610.678.630
2.430.294.001
+7,42
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
8.333.917
2.447.870.488
2.299.635.193
+6,45
Hàng thuỷ sản
4.888.259
42.494.990
33.176.883
+28,09
Cà phê
0
25.634.212
24.965.590
+2,68
Giày dép
884.125
12.947.799
15.141.658
-14,49
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
1.381.256
8.770.089
8.279.690
+5,92
Hàng dệt may
839.339
8.700.204
8.990.701
-3,23
Sản phẩm từ chất dẻo
709.586
4.182.464
3.219.489
+29,91
Túi xách, ví, vali,mũ ô dù
192.911
3.296.436
3.875.744
-14,95
Sản phẩm từ sắt thép
298.243
2.524.385
2.586.714
-2,41
Sản phẩm Gốm sứ
84.227
2.049.111
2.508.898
-18,33
Gỗ và sản phẩm gỗ
228.963
1.696.990
1.631.028
+4,04
Sắt thép các loại
25.943
199.458
94.303
+111,51
Hạt điều
0
194.440
247.020
-21,29

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet