Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 11/2010 đạt 254 triệu USD, tăng 11% so với tháng trước và tăng 32,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đạt 2,4 tỉ USD, tăng 36,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 11 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc dẫn đầu về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010, đạt 603,6 triệu USD, tăng 67,9% so với cùng kỳ, chiếm 25,4% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Hàn Quốc đạt 420,6 triệu USD, tăng 20,5% so với cùng kỳ, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch.

Hầu hết thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 26,8 triệu USD, tăng 211,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đan Mạch đạt 3 triệu USD, tăng 146% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Canada đạt 8,9 triệu USD, tăng 127,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 142 triệu USD, tăng 121,8% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc.

Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 11T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 11T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.744.853.236

2.378.324.052

+ 36,3

Achentina

22.645.120

32.293.147

+ 42,6

Ấn Độ

36.539.540

55.611.754

+ 52,2

Anh

10.242.837

11.576.439

+ 13

Áo

1.146.073

1.482.917

+ 29,4

Ba Lan

6.855.623

8.924.524

+ 30,2

Braxin

47.522.964

58.188.188

+ 22,4

Canada

3.923.126

8.939.258

+127,9

Đài Loan

339.780.667

375.238.397

+ 10,4

Đan Mạch

1.223.949

3.011.620

+ 146

Đức

13.998.536

16.494.388

+ 17,8

Hà Lan

1.819.258

3.017.629

+ 65,9

Hàn Quốc

349.167.038

420.635.657

+ 20,5

Hoa Kỳ

64.193.092

142.365.000

+ 121,8

Hồng Kông

130.902.570

173.248.782

+ 32,3

Indonesia

18.157.525

28.449.109

+ 56,7

Italia

48.786.995

62.934.111

+ 29

Malaysia

9.882.062

12.060.232

+ 22

Niu zi lân

10.063.803

12.520.966

+ 24,4

Nhật Bản

106.665.918

116.462.915

+ 9,2

Ôxtrâylia

8.594.910

26.797.911

+ 211,8

Pháp

7.221.529

9.642.603

+ 33,5

Singapore

4.533.295

4.831.863

+ 6,6

Tây Ban Nha

5.905.885

7.759.793

+ 31,4

Thái Lan

75.933.848

95.004.333

+ 25,1

Trung Quốc

359.569.970

603.582.622

+ 67,9

 

Nguồn: Vinanet