Hết tháng 2/2009, trị giá xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước là 654,7 triệu USD, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm.
Tính đến hết tháng 2 năm 2009, hai đối tác lớn nhất nhập khẩu giày dép của Việt Nam vẫn là EU: 324 triệu USD, giảm 18,1% và Hoa Kỳ: 166 triệu USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm 2008. Các thị trường nhập khẩu khác như: Nhật Bản: 25,1 triệu USD, Mêxicô: 19,5 triệu USD, Trung Quốc: 14,2 triệu USD,…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 1/2009 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 2 tháng đầu năm (USD) |
Achentina |
1.061.058 |
|
Ấn Độ |
404.017 |
858.650 |
Anh |
36.432.754 |
68.055.022 |
Áo |
3.822.302 |
5.781.170 |
Ba Lan |
897.113 |
1.556.580 |
Bỉ |
17.756.028 |
32.833.490 |
Bồ Đào Nha |
98.809 |
440.032 |
Brazil |
1.158.581 |
2.416.420 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
1.078.524 |
1.788.118 |
Canada |
7.847.045 |
12.125.582 |
Cuba |
99.486 |
113.998 |
Đài Loan |
1.679.978 |
3.953.941 |
Đan Mạch |
1.240.009 |
1.957.555 |
CHLB Đức |
29.719.108 |
50.345.248 |
Hà Lan |
30.163.501 |
53.318.095 |
Hàn Quốc |
4.273.512 |
9.867.703 |
Hồng Kông |
3.864.270 |
7.925.535 |
Hy Lạp |
1.101.094 |
1.594.058 |
Indonesia |
468.705 |
1.036.580 |
Italia |
23.473.456 |
34.457.280 |
Ixrael |
570.387 |
|
Malaysia |
1.496.067 |
3.374.700 |
Mỹ |
86.334.289 |
165.849.583 |
Mêhicô |
10.119.244 |
19.530.239 |
Na Uy |
678.322 |
848.221 |
CH Nam Phi |
3.174.606 |
5.430.788 |
Niu zi lân |
406.253 |
|
Liên bang Nga |
3.905.702 |
7.251.911 |
Nhật Bản |
12.613.875 |
25.181.161 |
Ôxtrâylia |
2.554.086 |
5.767.634 |
Panama |
|
12.822.820 |
Phần Lan |
591.395 |
838.297 |
Pháp |
13.696.300 |
21.942.706 |
Philippines |
325.081 |
997.740 |
CH Séc |
999.392 |
2.474.692 |
Singapore |
947.939 |
1.966.497 |
Slôvakia |
810.292 |
|
Tây Ban Nha |
20.404.591 |
37.123.714 |
Thái Lan |
504.306 |
2.225.399 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2.352.658 |
3.469.225 |
Thuỵ Điển |
5.048.887 |
8.070.920 |
Thuỵ Sĩ |
1.907.017 |
3.540.221 |
Trung Quốc |
4.903.119 |
14.157.805 |
Ucraina |
823.406 |
1.508.948 |
Tổng |
357.608.139 |
654.710.626 |
(Tổng hợp)