Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 32,3 triệu USD, giảm 16,4% so với tháng trước và giảm 10,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 246,7 triệu USD, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Hoa Kỳ dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 58 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ, chiếm 23,7% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Đức đạt 1,7 triệu USD, tăng 281,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 470 nghìn USD, tăng 200,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 3,6 triệu USD, tăng 79,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 4,7 triệu USD, tăng 65,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 512,8 nghìn USD, giảm 96,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nhật Bản đạt 38,4 triệu USD, giảm 23,4% so với cùng kỳ, chiếm 15,6% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 58 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ, chiếm 23,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 11,6 triệu USD, giảm 1,6% so với cùng kỳ, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

229.361.644

246.734.612

+ 7,6

Anh

156.242

469.999

+ 200,8

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

 

2.340.271

 

Campuchia

8.783.052

10.213.375

+ 16,3

Đài Loan

39.619.895

43.541.174

+ 9,9

Đức

443.081

1.691.780

+ 281,8

Hàn Quốc

 

4.256.402

 

Hoa Kỳ

61.514.676

58.443.075

- 5

Hồng Kông

15.254.168

512.819

- 96,6

Indonesia

2.864.025

4.738.616

+ 65,5

Malaysia

9.686.713

12.315.652

+ 27,1

Nhật Bản

50.161.813

38.434.343

- 23,4

Ôxtrâylia

11.810.229

11.615.614

- 1,6

Philippine

3.396.718

3.773.581

+ 11

Singapore

10.781.569

13.516.274

+ 25,4

Thái Lan

3.406.422

5.315.496

+ 56

Trung Quốc

2.026.933

3.642.212

+ 79,7

Nguồn: Vinanet