Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, sáu tháng đầu năm 2011 cả nước nhập khẩu 525.327 tấn giấy các loại, trị giá 525,05 triệu USD, chiếm 1,06% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước (tăng 17,1% về lượng và tăng 28,3% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 47,8% kế hoạch năm); trong đó riêng tháng 6 nhập khẩu 92.618 tấn, trị giá 90,46 triệu USD (tăng 2,3% về lượng nhưng giảm 3,9% về kim ngạch so với tháng trước đó).
Tháng 6 nhập khẩu giấy từ Indonesia - thị trường lớn nhất cung cấp giấy cho VN tăng 8,49% so với tháng 5 và tăng 34,35% so với cùng tháng năm 2010, đạt 20,91 triệu USD; đưa kim ngạch nhập khẩu giấy cả 6 tháng từ thị trường này lên 117,29 triệu USD, chiếm 22,34% tổng kim ngạch, tăng 27,83% so với cùng kỳ.
Ba thị trường lớn khác, đứng sau Indonesia là Thái Lan, Singapore và Đài Loan trong tháng 6 này đều sụt giảm về kim ngạch so vói tháng trước đó (Thái Lan giảm 4,79%, Singapore giảm 41,46% và Đài Loan giảm 9,44%). Tính chung cả 6 tháng đầu năm, nhập khẩu giấy từ Thái Lan trị giá 73,49 triệu USD, chiếm 14% tổng kim ngạch, tăng 30% so với cùng kỳ; nhập từ Singapore đạt 67,33 triệu USD, chiếm 12,82%, tăng 31,55%; nhập từ Đài Loan đạt 64,26 triệu USD, chiếm 12,24%, tăng 23,07%.
Kim ngạch nhập khẩu giấy 6 tháng đầu năm nay từ hầu hết các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái; chỉ có 3 thị trường giảm kim ngạch đó là: Nga (giảm 39,38%, đạt 5,31 triệu USD); Hoa Kỳ (giảm 38,48%, đạt 7triệu USD); Italia (giảm 5,02%, đạt 5,4triệu USD). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh trên 100% so với cùng kỳ ở một số thị trường như: Ấn Độ (tăng 233,77%, đạt 8,91triệu USD); Áo (tăng 140,67%, đạt 2,8triệu USD) và Malaysia (tăng 105,66%, đạt 18,75triệu USD).
Thị trường chính cung cấp giấy các loại cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2011
|
6Tháng
/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010
|
% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010
|
Tổng cộng
|
90.461.562
|
525.051.979
|
-3,94
|
+17,38
|
+28,59
|
Indonesia
|
20.913.888
|
117.287.833
|
+8,49
|
+34,35
|
+27,83
|
Thái Lan
|
14.355.929
|
73.491.648
|
-4,79
|
+25,59
|
+30,03
|
Singapore
|
8.528.009
|
67.330.640
|
-41,46
|
+17,69
|
+31,55
|
Đài Loan
|
11.317.829
|
64.261.898
|
-9,44
|
+11,21
|
+23,07
|
Hàn Quốc
|
8.615.282
|
42.624.890
|
+47,05
|
+98,08
|
+60,37
|
Nhật Bản
|
5.647.078
|
33.468.141
|
+13,47
|
-18,95
|
+45,24
|
Trung Quốc
|
6.725.909
|
29.789.155
|
+16,58
|
+10,69
|
+0,98
|
Malaysia
|
1.873.688
|
18.745.411
|
-51,82
|
-17,51
|
+105,66
|
Philippines
|
1.989.623
|
11.372.965
|
+186,35
|
+0,75
|
+27,05
|
Ấn Độ
|
1.018.361
|
8.909.694
|
+49,17
|
+108,47
|
+233,77
|
Hoa Kỳ
|
1.169.886
|
6.995.113
|
+5,03
|
-36,74
|
-38,48
|
Phần Lan
|
1.199.013
|
6.249.305
|
+35,21
|
+32,28
|
+68,44
|
Italia
|
656.410
|
5.396.480
|
-53,71
|
+8,55
|
-5,02
|
Nga
|
1.022.921
|
5.312.780
|
-18,49
|
-38,99
|
-39,38
|
Thuỵ Điển
|
541.559
|
3.848.981
|
*
|
*
|
*
|
Đức
|
721.496
|
3.680.645
|
+66,26
|
-11,29
|
+48,31
|
Áo
|
54.892
|
2.803.723
|
-90,72
|
-72,33
|
+140,67
|
Pháp
|
234.741
|
2.397.511
|
-76,82
|
-54,09
|
+67,53
|
(Vinanet-TC)