Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xơ, sợi dệt cá loại của Việt Nam tháng 10/2010 đạt 50 nghìn tấn với kim ngạch 100 triệu USD, giảm 4,7% về lượng nhưng tăng 1,1% về trị giá so với tháng trước; tăng 20% về lượng và tăng 38,8% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đạt 457 nghìn tấn với kim ngạch 895,6 triệu USD, tăng 13,3% về lượng và tăng 40,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2010.

Đài Loan dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010, đạt 190,8 nghìn tấn với kim ngạch 323 triệu USD, tăng 1,9% về lượng và tăng 28,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 36% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 1,4 nghìn tấn với kim ngạch 6,7 triệu USD, giảm 35,4% về lượng và giảm 23,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 20 nghìn tấn với kim ngạch 30,4 triệu USD, giảm 23,7% về lượng và giảm 1,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 84,9 nghìn tấn với kim ngạch 186,3 triệu USD, tăng 115,5% về lượng và tăng 107,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 20,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 12,4 nghìn tấn với kim ngạch 41,6 triệu USD, tăng 19,7% về lượng và tăng 66,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch; Indonesia đạt 22,9 nghìn tấn với kim ngạch 50,5 triệu USD, tăng 14,8% về lượng và tăng 43,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 5,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 3 nghìn tấn với kim ngạch 16,3 triệu USD, giảm 41,3% về lượng nhưng tăng 41,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

10T/2009

10T/2010

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

403.386

638.056.206

457.143

895.619.459

+ 40,4

Ấn Độ

10.379

24.973.358

12.423

41.563.426

+ 66,4

Đài Loan

187.289

252.063.076

190.804

323.085.022

+ 28,2

Hàn Quốc

38.272

83.592.979

42.742

104.535.605

+ 25

Hồng Kông

2.204

8.757.598

1.424

6.723.582

- 23,2

Indonesia

19.986

35.140.628

22.943

50.544.231

+ 43,8

Malaysia

26.266

30.839.032

20.035

30.376.406

- 1,5

Nam Phi

316

1.618.197

 

 

 

Nhật Bản

5.257

11.489.766

3.087

16.292.561

+ 41,8

Thái Lan

64.819

81.384.505

70.605

110.931.834

+ 36,3

Trung Quốc

39.387

89.609.370

84.872

186.266.191

+ 107,9

 

Nguồn: Vinanet