Mười tháng đầu năm 2010, nhập khẩu vải các loại về Việt Nam trị giá 4,3 tỷ USD, chiếm 6,4% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 24,87% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó riêng kim ngạch của tháng 10 đạt 458,12 triệu USD.
Trong tháng 10 có 6 thị trường lớn cung cấp vải các loại cho Việt Nam với kim ngạch trên 10 triệu USD, dẫn đầu là thị trường Trung Quốc với 183,63 triệu USD, chiếm 40,08% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong tháng 10, nhưng giảm nhẹ 1,71% so với tháng 9; đứng thứ 2 là thị trường Hàn Quốc với 91,53 triệu USD, chiếm 19,98%, giảm 1,52% so với tháng 9; thứ 3 là Đài Loan 80,4 triệu USD, chiếm 17,55%, giảm 2,32%; sau đó là Nhật bản 35,28 triệu USD, chiếm 7,7%, tăng 21,3%; và Hồng Kông 30,83 triệu USD, chiếm 6,73%, giảm 1,39%; Thái Lan 10,44 triệu USD, chiếm 2,28%, giảm 17,7%.
Tháng 10 chỉ có duy nhất 1 thị trường tăng trưởng trên 100% về kim ngạch so với tháng 9, đó là thị trường Đức tuy kim ngạch chỉ đạt 2,7 triệu USD, nhưng tăng 139,34% so tháng 9; kim ngạch nhập khẩu vải từ Philippines đứng thứ 2 về mức tăng trưởng với 58,43%, đạt 0,1 triệu USD; sau đó là Indonesia tăng 33,82%, đạt 3,71 triệu USD, tiếp đến 6 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 9 nhưng ở dưới mức 30% trở xuống. Ngược lại, trong số 9 thị trường giảm kim ngạch so với tháng 9 thì có 4 thị trường giảm ở mức 2 con số đó là: Singapore; Italia; Thái Lan và Bỉ với mức giảm lần lượt là: 33,03%, 19,87%, 17,7% và 12,33%, các thi trường khác giảm nhẹ ở mức 1 con số.
Tính chung cả 10 tháng đầu năm, Trung Quốc là nhà cung cấp vải hàng đầu cho Việt Nam, với 1,78 tỷ USD, chiếm 41,39%; tiếp đến Hàn Quốc 894,23 triệu USD, chiếm 20,81%; sau đó là Đài Loan 725,2 triệu USD, chiếm 16,88%. Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ, thì trong số 18 thị trường nhập khẩu có 12 thị trường tăng kim ngạch còn lại 6 thị trường bị sụt giảm kim ngạch, trong đó tăng mạnh nhập khẩu vải ở các thị trường sau: Indonesia (+55,05%); Ấn Độ (+54,35%); Trung Quốc (+41,02%); Thái Lan (+39,26%). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu lại sụt giảm mạnh ở một vài thị trường như: Đan Mạch (-62,07%); Singapore (-53,87%); Pháp (-30,58%).
Thị trường chính cung cấp vải cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 10/2010
|
10T/2010
|
Tháng 9/2010
|
10T/2009
|
% tăng, giảm T10/2010 so T9/2010
|
% tăng, giảm 10T/2010 so 10T/2009
|
Tổng cộng
|
458.117.604
|
4.296.533.609
|
456463551
|
3440742036
|
+0,36
|
+24,87
|
Trung Quốc
|
183.628.531
|
1.778.603.323
|
186825715
|
1261231148
|
-1,71
|
+41,02
|
Hàn Quốc
|
91.530.471
|
894.233.761
|
92945015
|
766008819
|
-1,52
|
+16,74
|
Đài Loan
|
80.400.449
|
725.198.868
|
82308332
|
650678248
|
-2,32
|
+11,45
|
Nhật Bản
|
35.281.770
|
280.116.155
|
29150222
|
267970522
|
+21,03
|
+4,53
|
Hồng Kông
|
30.830.561
|
271.372.282
|
31265523
|
211578803
|
-1,39
|
+28,26
|
Thái Lan
|
10.442.736
|
99.370.168
|
12688335
|
71357965
|
-17,70
|
+39,26
|
Indonesia
|
3.705.781
|
38.482.796
|
2769153
|
24820151
|
+33,82
|
+55,05
|
Malaysia
|
4090715
|
33.626.978
|
3565929
|
30297600
|
+14,72
|
+10,99
|
Italia
|
1800983
|
32.402.774
|
2247548
|
26793644
|
-19,87
|
+20,93
|
Ấn Độ
|
3259169
|
28593680
|
2935506
|
18525768
|
+11,03
|
+54,35
|
Đức
|
2702305
|
20933776
|
1129051
|
20316058
|
+139,34
|
+3,04
|
Hoa Kỳ
|
1302099
|
11341292
|
1015608
|
13266300
|
+28,21
|
-14,51
|
Anh
|
760175
|
7872506
|
674302
|
6884000
|
+12,74
|
+14,36
|
Singapore
|
264511
|
3773901
|
394986
|
8180452
|
-33,03
|
-53,87
|
Pháp
|
360549
|
3446219
|
313270
|
4963955
|
+15,09
|
-30,58
|
Bỉ
|
175220
|
1773482
|
199870
|
2076572
|
-12,33
|
-14,60
|
Philipines
|
101719
|
514183
|
64205
|
689897
|
+58,43
|
-25,47
|
Đan Mạch
|
40663
|
386881
|
40687
|
1020076
|
-0,06
|
-62,07
|
(vinanet-ThuyChung)