Hai tháng đầu năm 2011, cả nước nhập khẩu 165.537 tấn giấy các loại, trị giá 155,2 triệu USD, tăng 35,9% về lượng và tăng 46,64% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 2/2011 nhập khẩu 68.184 tấn giấy, trị giá 66,49 triệu USD (giảm 30,1% về lượng và giảm 26% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, nhưng tăng 52,19% kim ngạch so với cùng tháng năm 2010).
Trong số 17 thị trường nhập khẩu giấy 2 tháng đầu năm nay, có 6 thị trường đạt kim ngạch lớn trên 10 triệu USD; trong đó Indonesia dẫn đầu về kim ngạch với 36,45 triệu USD, chiếm 23,5% trong tổng kim ngạch; thứ 2 là Thái Lan 20,31 triệu USD, chiếm 13,09%; sau đó là Đài Loan 19,43 triệu USD, chiếm 12,52%; Singapore 16,25 triệu Usd, chiếm 10,47%; Hàn Quốc 13,62 triệu Usd, chiếm 8,78%; Nhật Bản 10,54 triệu USD, chiếm 6,79%.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu giấy 2 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là Hoa Kỳ, Italia và Nga với mức giảm lần lượt là 68,82%, 47,64% và 37,09%; còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó thị trường được đặc biệt chú ý là thị trường Ấn Độ tuy kim ngạch chỉ 4,07 triệu USD nhưng tăng cực mạnh tới 611,76% so cùng kỳ; tiếp sau đó là một vài thị trường cũng đạt mức tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Malaysia, Áo, Nhật Bản và Philippines với các mức tăng tương ứng là 218,57%, 136%, 113,96% và 109,82%.
Tính riêng tháng 2/2011 so với tháng 2 năm ngoái thì xuất khẩu sang Phần Lan đạt mức tăng đột biến tới 1.371% về kim ngạch, ngoài ra, còn một số thị trường cũng tăng mạnh như: Ấn Độ (+417%), Đức (+218,54%), Philippines (+164,31%) và Malaysia (+131,78%).
Thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 2/2011
 
2 tháng
/2011
 
Tháng 2
/2010
 
2 tháng
/2010
% tăng, giảm KN T2/2011 so với T2/2010
% tăng, giảm KN 2T/2011 so với 2T/2010
Tổng cộng
66.488.903
155.202.849
43688769
105836757
+52,19
+46,64
Indonesia
16.037.114
36.479.763
9692195
20151473
+65,46
+81,03
Thái Lan
8.474.541
20.312.856
6138574
16506913
+38,05
+23,06
Đài Loan
9.015.530
19.430.056
5549863
13062707
+62,45
+48,74
Singapore
7121723
16.247.078
5847292
14624584
+21,80
+11,09
Hàn Quốc
5985677
13.619.073
3191075
6831432
+87,58
+99,36
Nhật Bản
5006799
10.537.127
2590810
4924753
+93,25
+113,96
Malaysia
1800811
6.707.951
776955
2105628
+131,78
+218,57
Trung Quốc
2435176
6278388
2029781
5265170
+19,97
+19,24
Philippines
2293508
5537211
867725
2638978
+164,31
+109,82
Ấn Độ
1758938
4073538
340222
572320
+417,00
+611,76
Nga
308608
2010839
1283164
3196225
-75,95
-37,09
Hoa Kỳ
765688
1682453
3856769
5395290
-80,15
-68,82
Phần Lan
455948
1206289
30851
986816
+1377,90
+22,24
Italia
417195
975862
695569
1863681
-40,02
-47,64
Đức
382207
928411
119987
637435
+218,54
+45,65
Áo
67672
689899
266549
292335
-74,61
+136,00
Pháp
42220
487620
317507
452448
-86,70
+7,77

(ThuyChung-Vinanet)

 

Nguồn: Vinanet