Năm 2010 cả nước nhập khẩu 357.398 tấn bông các loại, trị giá 674,19 triệu USD (tăng 17,9% về lượng và tăng tăng 71,9% về kim ngạch so với năm 2009); trong đó riêng tháng 12/2010 nhập khẩu 32.582 tấn, trị giá 83,2 triệu USD (tăng 43,8% về lượng và tăng 66,1% về kim ngạch so với tháng trước đó).
Hai thị trường chủ đạo cung cấp bông cho Việt Nam năm 2010 là Hoa Kỳ và Ấn Độ; trong đó Hoa Kỳ dẫn đầu về kim ngạch với 254,24 triệu USD, chiếm 37,71%; đứng thứ 2 là thị trường Ấn Độ với 120,38 triệu USD, chiếm 17,86%; tiếp đến là Braxin 26,6 triệu USD, chiếm 3,95%; sau đó là có thêm 8 thị trường cung cấp bông cho Việt Nam nhưng kim ngạch nhỏ từ vài trăm nghìn USD đến 4 triệu USD trong cả năm.
Trong số 11 thị trường cung cấp bông cho Việt Nam năm 2010, có 1 thị trường mới là thị trường Anh nhưng kim ngạch nhỏ chỉ 0,59 triệu USD; có 4/10 thị trường giảm kim ngạch và 6/10 thị trường tăng kim ngạch so với năm 2009; đáng chú ý nhất là kim ngạch nhập khẩu bông từ Singapore, mặc dù chỉ đạt 4,16 triệu USD nhưng tăng trưởng cực mạnh gần 579% so với năm 2009; tiếp đến kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ cũng tăng mạnh 193,61%, đạt 120,38 triệu USD; sau đó là kim ngạch nhập khẩu từ Braxin tăng 38,91%; Hoa Kỳ tăng 31,29%; Hàn Quốc tăng 29,4%; Thuỵ Sĩ tăng 23,95%. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu sụt giảm mạnh nhất là từ thị trường Đài Loan giảm 53,34%, chỉ đạt 0,61 triệu USD; tiếp đến kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc giảm 47,32%, đạt 1,3 triệu USD; nhập từ Italia giảm 24,88%, đạt 0,67triệu USD; Indonesia giảm 5,31%, đạt 2,62 triệu USD.
Riêng tháng 12/2010, chỉ có 1 thị trường nhập khẩu bông duy nhất bị giảm kim ngạch so với tháng 11/2010 là thị trường Braxin với mức giảm 60%; còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch, trong đó mức tăng mạnh trên 100% ở các thị trường Ấn Độ, Indonesia và Trung Quốc với mức tăng tương ứng 534,29%, 465,04% và 271,74%.
Thị trường cung cấp bông vải cho Việt Nam năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 12/2010
|
Cả năm 2010
|
Tháng 11/2010
|
Cả năm 2009
|
% tăng giảm
T12
so với T11
|
% tăng giảm năm 2010
so với năm 2009
|
Tổng cộng
|
83.198.788
|
674.189.736
|
50088088
|
392271322
|
+66,10
|
+71,87
|
Hoa Kỳ
|
32.008.427
|
254.237.631
|
17054076
|
193648646
|
+87,69
|
+31,29
|
Ấn Độ
|
27.693.549
|
120.377.267
|
4366054
|
40998625
|
+534,29
|
+193,61
|
Braxin
|
2.595.750
|
26.596.963
|
6464928
|
19146627
|
-59,85
|
+38,91
|
Singapore
|
0
|
4.164.753
|
0
|
613386
|
*
|
+578,98
|
Thuỵ Sĩ
|
0
|
4.115.463
|
0
|
3320206
|
*
|
+23,95
|
Indonesia
|
219.209
|
2.621.533
|
38795
|
2768685
|
+465,04
|
-5,31
|
Trung Quốc
|
181.554
|
1.301.995
|
48839
|
2471721
|
+271,74
|
-47,32
|
Hàn Quốc
|
113.995
|
1.147.495
|
85443
|
886780
|
+33,42
|
+29,40
|
Italia
|
77.722
|
665.034
|
0
|
885260
|
*
|
-24,88
|
Đài Loan
|
23.979
|
607.361
|
22957
|
1301792
|
+4,45
|
-53,34
|
Anh
|
0
|
590.313
|
590313
|
0
|
*
|
*
|
(vinanet)