Tháng 9/2010 cả nước nhập khẩu vải các loại trị giá 456,46 triệu USD, tăng 2,7% so với tháng 8/2010; đưa tổng kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên hơn 3,86 triệu USD, tăng 26,79% so với cùng kỳ năm 2009.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp các loại vải cho Việt Nam, 9 tháng đạt 1,6 tỷ USD, chiếm 41,51% tổng kim ngạch, tăng 44,14% so cùng kỳ; thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2 về kim ngạch với 805,52 triệu USD, chiếm 20,85%, tăng 19,49%; đứng thứ 3 là thị trường Đài Loan 654,9 triệu USD, chiếm 16,95%, tăng 13,75%; tiếp đến Nhật Bản 246,3 triệu USD, chiếm 6,37%, tăng 2,46%; Hồng Kông 240,53 triệu USD, chiếm 6,23%, tăng 24,77%.
Xét về mức độ tăng kim ngạch nhập khẩu 9 tháng đầu năm nay so với 9 tháng đầu năm ngoái, trong số 18 thị trường nhập khẩu chính có 7 thị trường giảm kim ngạch, còn lại 11 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu vải từ các thị trường sau: Ấn Độ tăng 63,95%, đạt 25,33 triệu USD; Indonesia tăng 56,43%, đạt 35,38 triệu USD; Thái Lan tăng 45,29%, đạt 90,37 triệu USD; Trung Quốc tăng 44,14%, đạt 1,6 tỷ USD, còn lại các thị trường khác tăng dưới 25%; Ngược lại, giảm mạnh nhập khẩu từ các thị trường như: Đan Mạch giảm 64,19%, đạt 0,36 triệu USD; Singapore giảm 54,34%, đạt 3,51 triệu USD; Philipines giảm 40,4%, đạt 0,41 triệu USD; Pháp giảm 31,26%, đạt 3,09 triệu USD; Bỉ giảm 21,1%, đạt 1,6 triệu USD.
Thị trường chính cung cấp vải cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
 
Tháng 9/2010
 
 
9T/2010
 
 
9T/2009
tăng, giảm KNXK 9T/2010 so với 9T/2009 
Tổng cộng
456.463.551
3.863.517.537
3.047.168.303
+26,79
Trung Quốc
186.825.715
1.603.730.255
1.112.593.740
+44,14
Hàn Quốc
92.945.015
805.518.465
674.117.065
+19,49
Đài Loan
82.308.332
654.897.063
575.755.300
+13,75
Nhật Bản
29.150.222
246.295.104
240.374.174
+2,46
Hồng Kông
31.265.523
240.531.237
192.783.316
+24,77
Thái Lan
12.688.335
90.368.761
62.200.003
+45,29
Indonesia
2.769.153
35.378.964
22.616.744
+56,43
Italia
2.247.548
30.601.791
24.878.293
+23,01
Malaysia
3.565.929
29.530.982
25.730.170
+14,77
Ấn Độ
2.935.506
25.334.510
15.452.199
+63,95
Đức
1.129.051
18.157.403
18.276.912
-0,65
Hoa Kỳ
1.015.608
10.039.193
12.516.451
-19,79
Anh
674.302
7.112.209
6.058.522
+17,39
Singapore
394.986
3.509.390
7.686.119
-54,34
Pháp
313.270
3.085.670
4.488.608
-31,26
Bỉ
199.870
1.598.263
2.025.687
-21,10
Philipines
64.205
412.465
692.042
-40,40
Đan Mạch
40.687
364.218
1.017.067
-64,19

(vinanet_ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet