Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Brazil đạt 770,36 triệu USD, tăng 29,14% so với cùng kỳ năm trước.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Brazil trong 7 tháng đầu năm 2014 là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 228,43 triệu USD, chiếm 29,6% tỷ trọng, tăng 109,08% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong 7 tháng đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Brazil đều có mức tăng trưởng, một số mặt hàng xuất khẩu chính đều có mức tăng trưởng ổn định so với cùng kỳ gồm: thủy sản đạt 71,51 triệu USD, tăng 18,14%; hàng dệt may đạt 38,38 triệu USD, tăng 40,43%; sản phẩm từ sắt thép tăng 20,49%; túi xách, vali, mũ, ô, dù tăng 41,99%; sản phẩm từ cao su tăng 25,96%; tăng mạnh nhất là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tăng 112,3% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng có mức xuất khẩu sụt giảm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử giảm 8,33%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 22,1%; xuất khẩu cao su giảm 22,37% so với cùng kỳ năm trước.
Brazil là nước giàu tài nguyên, nhiều tiềm năng, quy mô thị trường lớn, có nền công nghiệp phát triển nhất Mỹ La tinh. Một số ngành công nghiệp chủ đạo tại Brazil gồm sản xuất máy bay, ô tô và phụ tùng, máy móc và thiết bị, sắt, thép, thiếc, mía đường và cồn nhiên liệu sinh học etanol, đồ điện gia dụng, giấy, dược phẩm, dệt may, giầy dép, hoá chất, xi măng, da nguyên phụ liệu da, giày.
Công tác xúc tiến thương mại của nước ta cần được chú trọng, nắm bắt và khai thác tốt hơn nữa thị trường này, duy trì tốc độ tăng trưởng và mở rộng thị trường để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường tiềm năng này.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Brazil 7 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK
|
7Tháng/2013
|
7Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
596.511.763
|
770.363.233
|
+29,14
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
109.260.381
|
228.438.467
|
+109,08
|
Giày dép các loại
|
171.184.881
|
166.152.328
|
-2,94
|
Hàng thủy sản
|
60.529.345
|
71.510.491
|
+18,14
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
53.577.799
|
49.112.755
|
-8,33
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
56.797.645
|
44.244.822
|
-22,1
|
Hàng dệt may
|
27.335.761
|
38.388.767
|
+40,43
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
17.102.661
|
36.315.489
|
+112,3
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
22.880.890
|
28.972.174
|
+26,62
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
11.420.683
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.557.633
|
9.105.947
|
+20,49
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
6.137.532
|
8.714.896
|
+41,99
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
|
8.619.471
|
|
Cao su
|
10.799.337
|
8.384.032
|
-22,37
|
Sắt thép các loại
|
|
8.320.536
|
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
5.807.960
|
|
Clanhke và xi măng
|
|
3.772.555
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.405.507
|
3.030.017
|
+25,96
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
1.441.725
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
150.385
|
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
66.481
|
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet