Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 256,83 triệu USD, giảm 7,11% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng sắt thép dầu dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào, thu về 52,22 triệu USD, giảm 26,77% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22% tổng trị giá xuất khẩu. Xăng dầu các loại đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 47,60 triệu USD, giảm 20,28% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá 26,52 triệu USD, tăng 21,68%. Ba mặt hàng trên chiếm 50% tổng trị giá xuất khẩu.

Trong 7 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Lào: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 26,51%; sản phẩm từ sắt thép tăng 1,27%; xuất khẩu than đá tăng 30,22%; rau quả tăng 24,79% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Dây điện và dây cáp điện giảm 57,06%; dệt may giảm 3,3%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 31,57%.

Để hàng Việt Nam có thể cạnh tranh và chiếm được sự tin dùng của người dân Lào, doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực nghiên cứu tiếp cận thị trường, bằng cách lập các kênh phân phối hàng của doanh nghiệp trên đất Lào, để đưa được những mặt hàng có chất lượng đến với người tiêu dùng nước Lào.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Lào 7 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
7Tháng/2013
 7Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
276.481.205
 
256.830.955
 
-7,11
Sắt thép các loại
89.802
71.319.181
68.779
52.229.803
-23,41
-26,77
Xăng dầu các loại
59.220
59.719.380
47.321
47.607.130
-20,09
-20,28

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
21.798.783
 
26.525.149
 
+21,68
Clanhke và xi măng
 
 
146.345
11.544.451
 
 
Phân bón các loại
 
 
26.171
11315356
 
 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
8.861.940
 
11.211.132
 
+26,51
Sp từ sắt thép
 
9.131.962
 
9.247.951
 
+1,27
Sản phẩm từ chất dẻo
 
 
 
8.557.698
 
 
Dây điện và dây cáp điện
 
15.561.982
 
6.683.020
 
-57,06
Than đá
38.879
5.078.483
64.635
6.613.319
+66,25
+30,22
Hàng rau quả
 
4.121.804
 
5.143.485
 
+24,79
Hàng dệt may
 
4.984.995
 
4.820.286
 
-3,3
Sản phẩm gốm sứ
 
 
 
3.469.553
 
 

Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc

 
 
 
2.031.107
 
 
Giấy và các sp từ giấy
 
2.905.499
 
1.988.163
 
-31,57

Kim loại thường khác và sản phẩm

 
 
 
1.674.691
 
 

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

 
 
 
803.644
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet