Tháng 6/2022 cả nước cả nước nhập khẩu 12.901 chiếc ô tô, tương đương 299,38 triệu USD
giảm 7,2% về số lượng và giảm 18,2% về kim ngạch so với tháng 5/2022; và cũng giảm 15,8% về số lượng và giảm 11,3% về kim ngạch so với tháng 6/2021.
Tính chung 6 tháng năm 2022 cả nước nhập khẩu 63.731 ô tô nguyên chiếc các loại, tương đương 1,57 tỷ USD, giảm 21,4% về số lượng và giảm 14,4% kim ngạch so với cùng kỳ năm 2021.
Ô tô nguyên chiếc các loại nhập khẩu về Việt Nam chủ yếu là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống với 49.050 chiếc, giảm 9,3%, tương ứng giảm 5.004 chiếc. Tiếp theo là ô tô tải đạt 8.988 chiếc, giảm 53%, tương ứng giảm 10.138 chiếc; ô tô loại khác là 5.586 chiếc, giảm 27,9%, tương ứng giảm 2.161 chiếc so với cùng kỳ năm 2021. Riêng ô tô trên 9 chỗ ngồi, trong 6 tháng Việt Nam chỉ nhập về 107 chiếc.
Về thị trường, ô tô nguyên chiếc các loại nhập khẩu về Việt Nam 6 tháng đầu năm 2022 chủ yếu có xuất xứ từ Thái Lan và Indonesia và Trung Quốc. Trong đó, nhập khẩu từ Thái Lan là 27.427 chiếc, kim ngạch 553 triệu USD, giảm 32,2% về lượng, giảm khoảng 27% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2021. Từ Indonesia là 20.284 chiếc, kim ngạch 285,53 triệu USD, giảm 12,1% về lượng, chỉ giảm nhẹ khoảng 1,5 triệu USD về kim ngạch. Trung Quốc 10.892 chiếc, kim ngạch 443,4 triệu USD, giảm gần 5% về lượng, nhưng kim ngạch tăng 4,4%.
Về trị giá bình quân của 3 thị trường lớn, ô tô nhập khẩu từ Trung Quốc có mức giá cao nhất 40.710 USD (khoảng 950 triệu đồng/chiếc)/chiếc (chưa tính thuế). Trong khi từ Thái Lan là 20.163 USD/chiếc; Indonesia là 14.077 USD/chiếc. Ô tô nguyên chiếc nhập từ Trung Quốc chủ yếu là xe tải và xe chuyên dụng nên trị giá bình quân cao hơn 2 thị trường ở Đông Nam Á (với dòng xe chủ yếu 9 chỗ ngồi trở xuống).
Nhập khẩu ô tô 6 tháng năm 2022
Thị trường
|
6 tháng năm 2022
|
So với cùng kỳ năm 2021 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
63.731
|
1.572.830.181
|
-21,4
|
-14,36
|
100
|
100
|
Thái Lan
|
27.427
|
552.914.508
|
-32,25
|
-27,05
|
43,04
|
35,15
|
Trung Quốc
|
10.892
|
443.415.150
|
-4,74
|
4,38
|
17,09
|
28,19
|
Indonesia
|
20.284
|
285.528.152
|
-12,08
|
-0,53
|
31,83
|
18,15
|
Nhật Bản
|
1.478
|
75.884.549
|
-2,05
|
2,82
|
2,32
|
4,82
|
Đức
|
805
|
47.938.374
|
35,75
|
4,57
|
1,26
|
3,05
|
Mỹ
|
883
|
36.046.405
|
53,83
|
13,54
|
1,39
|
2,29
|
Ấn Độ
|
70
|
25.074.824
|
-21,35
|
976,97
|
0,11
|
1,59
|
Anh
|
191
|
17.983.747
|
5,52
|
-19,96
|
0,3
|
1,14
|
Hàn Quốc
|
167
|
10.697.247
|
-80,12
|
-75,7
|
0,26
|
0,68
|
Nga
|
71
|
4.313.488
|
-86,42
|
-86,89
|
0,11
|
0,27
|
Canada
|
9
|
1.018.750
|
-57,14
|
-65,67
|
0,01
|
0,06
|