Trên sàn Thượng Hải giá nhôm giao tháng 4 đã kết thúc cao hơn 4,2% lên mức 17.640 CNY (2.729,09 USD)/tấn, dao động gần mức cao nhất kể từ tháng 8/2011 là 17.695 CNY/ tấn mà nó đạt được lần cuối vào ngày 26/2.
Trên sàn London giá nhôm giao tháng 3/2021 tăng 1,1% lên 2.235 USD/tấn. Phiên trước đó giá đã tăng 3,9% vào thứ ba ngày 03/03/2021.
Nội Mông, khu vực sản xuất nhôm lớn của Trung Quốc, sẽ ngừng xem xét các dự án mới trong các ngành tiêu thụ một lượng lớn năng lượng trong đó có nhôm, vì nỗ lực đáp ứng các mục tiêu về hiệu quả năng lượng.
Theo một nguồn tin cho biết thêm, nguồn cung cấp nhôm đã khan hiếm do Trung Quốc sẽ đóng cửa các nhà máy luyện nhôm do không đáp ứng các quy định về môi trường.
Trên sàn London giá đồng tăng 0,4% lên 9.208 USD/tấn, kẽm tăng 0,2% lên 2.857 USD trong khi chì giảm 0,6% xuống 2.068 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải giá đồng tăng 1,7% lên 67.810 CNY/tấn, giá kẽm tăng 1,9% lên 21.705 CNY/tấn và thiếc tăng 1% lên 178.030 CNY/tấn.
Giá nhôm trên sàn London giảm 3 USD/tấn, giảm so với mức 14,50 USD trong phiên trước đó. Giá nhôm giảm cho thấy nguồn cung gần đó đang được thắt chặt thắt chặt.
Mức chênh lệch (+) của giá nhôm Mỹ là 364 USD/tấn, giảm so với hợp đồng tham chiếu Quốc tế. Mức chênh lệch cao nhất kể từ tháng 11/2019 là 365 USD/tấn do Mỹ ban hành mức thuế chống bán phá giá cuối cùng đối với nhôm tấm hợp kim thông thường từ 18 quốc gia.
Theo đó, đồng kỳ hạn tháng 5 trên sàn London phiên vừa qua tăng 2,3% lên 9,250,5 USD/tấn, gần sát mức 9,617 USD/tấn của tuần trước (mức cao nhất 10 năm). Kim loại dùng nhiều trong lĩnh vực điện và xây dựng này trước đó đã tăng 15,5% trong tháng 2/2020 do dự báo giá tăng thúc đẩy hoạt động mua đầu cơ, trong bối cảnh lượng tồn kho còn thấp.
"Triển vọng giá đồng rất lạc quan", ngân hàng Goldman Sachs cho biết, và dự báo năm 2021 thị trường thế giới sẽ thiếu hụt 327.000 tấn đồng, mức thâm hụt nhiều nhất trong vòng chục năm trở lại đây.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải

(Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 3/3

Chênh lệch so với ngày hôm qua

Giá bạc

Giao tháng 6/2021

 

5.510

 

+25

 

Giá thép

Giao tháng 5/2021

4.885

+223

Giá đồng

Giao tháng 4/2021

67.840

+1.150

Giá kẽm

Giao tháng 4/2021

21.705

+395

Giá niken

Giao tháng 4/2021

138.470

+470

 

Nguồn: VITIC/Reuters