(VINANET) - Giá đậu tương kỳ hạn Mỹ tăng cao phiên hôm thứ tư (28/1), hồi phục từ giảm 1% trong phiên trước đó, nhưng mức tăng đã được khống chế bởi dấu hiệu nhu cầu quốc tế chuyển sang Nam Mỹ.

Yếu tố cơ bản:

Tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago, giá đậu tương giao kỳ hạn tháng 3 SH5 tăng 0,1%, lên 9,74-1/2 USD/bushel, giảm 1% phiên hôm thứ ba (27/1).

Giá ngô giao kỳ hạn tháng 3 CH5 giảm 0,2%, xuống còn 3,8-1/2 USD/bushel, sau khi giảm 0,72% phiên trước đó.

Giá lúa mì giao kỳ hạn tháng 3 WH5 thay đổi chút ít, ở mức 5,19-1/4 USD/bushel, đóng cửa giảm 0,3% phiên hôm thứ ba (27/1), sau khi giá chạm mức thấp 5,17-1/2 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ giữa tháng 10.

Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) xác nhận rằng, các nhà xuất khẩu từ nhân đã hủy bán 120.000 tấn đậu tương sang Trung Quốc giao hàng trong năm 2014/15. USDA cho biết, các nhà xuất khẩu cũng báo cáo doanh số bán 111.000 tấn đậu tương.

Thông báo của USDA cho biết, việc hủy bỏ bán đậu tương lần thứ 3 trong tháng này sang khách mua hàng đầu – Trung Quốc. Động thái này cho thấy mùa chuyển đổi, thị trường xuất khẩu tập trung từ Mỹ sang Nam Mỹ, nơi vụ thu hoạch đậu tương bắt đầu.

Chính phủ Ukraine và các thương nhân đã thỏa thuận, không có hơn 1,2 triệu tấn lúa mì xay Ukraine sẽ được xuất khẩu từ 1/1 đến 30/6.

Tin tức thị trường:

Đồng đô la Mỹ giảm từ mức đỉnh 11 năm so với một giỏ tiền tệ sau số liệu chi tiêu giảm và một số khoản thu nhập đáng thất vọng, nghi ngờ lạc quan về triển vọng kinh tế Mỹ.

Giá dầu thô tăng 3% phiên hôm thứ ba, do đồng đô la Mỹ suy yếu, tuy nhiên, giá dầu đã giảm do nguồn cung Mỹ gia tăng vào tuần trước.

Chứng khoán Mỹ đóng cửa giảm hơn 1% phiên hôm thứ ba (27/1), do thất vọng về kết quả từ một số các công ty hàng đầu suy giảm, trong khi một bất ngờ giảm trong các đơn đặt hàng về hàng hóa lâu bền cũng đè nặng lên xu hướng.

Giá các mặt hàng ngày 28/1:
 
Hợp đồng
Giá mới nhất
Thay đổi
% thay đổi
Ngô CBOT
380,5
- 0,75
- 0,2
Đậu tương CBOT
974,5
0,75
+ 0,08
Lúa mì CBOT
519,25
0,25
+ 0,05
Gạo CBOT
11,06
0,09
+ 0,82
Dầu thô WTI
45,37
- 0,86
- 1,86
Lúa mì, ngô và đậu tương: Uscent/bushel
Gạo: USD/100 kg
Dầu thô: USD/thùng
Vũ Lanh

Nguồn: Vinanet/Reuters

Nguồn: Internet