Tập đoàn Công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam - Vinacomin thông báo điều chỉnh giá than xuất khẩu tối thiểu. Giá xuất khẩu tối thiểu các loại than cám chất lượng thấp, xuất đi thị trường châu Á được điều chỉnh tăng từ 1/7/2011.

Giá than cám Vàng Danh/ Uông Bí có hàm lượng lưu huỳnh thấp hơn 1,1% tăng giá từ 4,8% đến 6%. Giá than Mạo Khê cũng tăng trung bình 5%.

Có nhiều dòng than thuộc loại than cám Hòn Gai/ Cẩm Phả vẫn giữ nguyên mức giá như trước, như than cám số 10B2, than cám số 10C và than cám Ak. Còn lại, giá các loại than đều tăng khoảng 5%.

Giá than này là giá than xuất khẩu tối thiểu đi thị trường Trung Quốc. Giá than tối thiểu các loại than xuất khẩu đi thị trường các nước châu Á khác cao hơn giá than tối thiểu xuất khẩu đi thị trường Trung Quốc 1 USD/tấn.

Trong kế hoạch đặt ra trong tháng 7 và quý 3, Vinacomin cho biết sẽ ưu tiên đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm mà đặc biệt là than, khoáng sản.

TT

Loại than

Cỡ hạt

mm

Độ tro

(Cơ sở khô)

%

Nhiệt năng (Cơ sở khô)

Kcal/kg

Đơn giá (FOB - Cẩm Phả)

USD/tấn

A

Than Hòn Gai - Cẩm Phả

 

 

1

Than cám số 10B2

0-15

30,00max

5.701-6.000

108,00

2

Than cám số 10C

0-15

32,00max

5.501-5.700

103,00

3

Than cám số 11A

0-15

36,00max

5.201-5.500

89,00

4

Than cám số 11B

0-15

39,50max

4.901-5.200

81,50

5

Than cám số 11C

0-15

42,50max

4.601-4.900

72,00

6

Than cám số 12A

0-15

45,50max

4.301-4.600

63,50

7

Than cám số 12B

0-15

48,50max

4.001-4.300

56,00

8

Than cám Ak=57-60%

0-20

60,00max

2.901-3.300

32,00

B

Than Vàng Danh – Uông Bí (hàm lượng S<=1,1%)

 

1

Than cám số 11A

0-15

33,00max

5.201-5.500

87,00

2

Than cám số 11B

0-15

36,50max

4.901-5.200

80,50

3

Than cám số 11C

0-15

40,00max

4.601-4.900

71,00

4

Than cám số 12A

0-15

44,00max

4.301-4.600

62,50

C

Than Mạo Khê

 

 

1

Than cám số 11C

0-15

40,00max

4.601-4.900

71,00

2

Than cám số 12A

0-15

43,50max

4.301-4.600

62,50

(DVT)

 

Nguồn: Tin tham khảo