Dưới đây là bảng số liệu thống kê tình hình xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt Nam 4 tháng đầu năm nay. Số liệu do Tổng cục Thống kê và các bộ ngành cung cấp. 

 

Khối lượng

(tấn)

Giá trị

(triệu USD)

Giá (USD/tấn)

Cà phê

 

 

Loại 5% đen, vỡ, FOB

4 tháng đầu năm 2010

475.200

655,1

1.200 – 1.370

4 tháng đầu năm 2009

566.300

848,6

1.330 – 1.540

Gạo

 

 

 

4 tháng đầu năm 2010

2.093.000

1.120

- 350 – 500 (5% tấm)

- 340 – 470 ( 25% tấm)

4 tháng đầu năm 2009

2.485.800

1.160

380 – 460 (5% tấm)

320 – 410 (25% tấm)

Cao su

 

 

 

4 tháng đầu năm 2010

173.300

470

 

4 tháng đầu năm 2009

140.800

195

 

Tiêu đen

 

 

 

4 tháng đầu năm 2010

43.100

132

 

4 tháng đầu năm 2009

39.400

93,3

 

Hạt điều

 

 

 

4 tháng đầu năm 2010

44.600

231,7

 

4 tháng đầu năm 2009

44.200

195

 

Chè

 

 

 

4 tháng đầu năm 2010

35.800

48,7

 

4 tháng đầu năm 2009

31.500

39,6