Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng 300 đồng đạt mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.909 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

1.909

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

41.000

+300

Lâm Đồng

VNĐ/kg

40.500

+300

Gia Lai

VNĐ/kg

40.900

+300

Đắk Nông

VNĐ/kg

41.100

+300

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London tăng 28 USD, tương đương 1,51% lên ở 1.887 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 cộng 1 cent, tương đương 0,59% lên mức 169,9 US cent/lb, trong phiên có lúc đạt mức cao nhất 2,5 tuần. Tuy nhiên, tính chung cả tháng 11/2022, giá arabica vẫn giảm 2%.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

01/23

1887

+28

+1,51

10540

1889

1859

1862

03/23

1849

+16

+0,87

7676

1850

1831

1836

05/23

1836

+14

+0,77

1522

1838

1820

1823

07/23

1824

+13

+0,72

153

1827

1811

1811

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

03/23

169,9

+1,00

+0,59

17063

170,65

167,5

169,45

05/23

170,15

+1,05

+0,62

4509

170,8

168

169,8

07/23

170

+1,05

+0,62

2032

170,7

168,05

169,6

09/23

169,55

+1,25

+0,74

1036

170,2

167,65

169

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/22

211,75

7,3

3,57

96

212,15

208,25

210

03/23

213,4

0,5

0,23

15

213,4

212,2

212,2

05/23

210,9

1,4

0,67

0

210,9

210,9

210,9

07/23

209,5

1,4

0,67

0

209,5

209,5

209,5

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Các thông tin nổi bật:
- Lo ngại triển vọng niên vụ cà phê năm tới tại nước sản xuất hàng đầu Brazil đã giúp giá arabica kỳ hạn phục hồi kể từ tuần trước.
- Dự trữ arabica của ICE tăng lên 591.769 bao vào thứ Tư (30/11) khi hơn 17.000 bao vượt qua phân loại (9.077 bao không đạt). Có khoảng 450.000 bao cà phê đang chờ phân loại.
- Thị trường cà phê kỳ hạn đang chờ đợi báo cáo khảo sát vụ mùa lần thứ nhất của Conab với dự đoán sản lượng Brazil năm nay sẽ thấp hơn mức dự kiến của giới thương nhân quốc tế.
- Indonesia đã xuất khẩu 32.290,56 tấn cà phê nhân robusta Sumatra trong tháng 10/2022, tăng 15,69% so với cùng tháng năm ngoái nhưng giảm gần 40% so với tháng 9/2022 (53.268,62 tấn).

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters