Tại thị trường nội địa, giá cà phê nhiều vùng nguyên liệu trọng điểm đã quay lại mốc 41.000 đồng/kg sau mất 600 đồng. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.335 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.335
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
-600
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
-600
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
-600
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
-600
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London giảm 35 USD, tương đương 1,54% xuống 2.234 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York trừ 0,65 cent, tương đương 0,31% xuống mức 208,05 US cent/lb, do lo ngại về sản lượng vụ thu hoạch của Brazil trong niên vụ tới.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2280
|
-34
|
-1,47
|
6
|
2300
|
2280
|
2300
|
01/22
|
2234
|
-35
|
-1,54
|
4791
|
2271
|
2220
|
2269
|
03/22
|
2176
|
-16
|
-0,73
|
1933
|
2194
|
2162
|
2192
|
05/22
|
2142
|
-13
|
-0,60
|
452
|
2157
|
2130
|
2146
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
208,05
|
-0,65
|
-0,31
|
23358
|
209,00
|
204,70
|
208,20
|
03/22
|
210,85
|
-0,60
|
-0,28
|
20379
|
211,75
|
207,45
|
211,20
|
05/22
|
211,35
|
-0,50
|
-0,24
|
5167
|
211,95
|
207,90
|
211,55
|
07/22
|
211,65
|
-0,50
|
-0,24
|
2572
|
212,40
|
208,25
|
211,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Tuy nhiên, sự sụt giảm chưa có gì nghiêm trọng do phần lớn giới đầu cơ vẫn còn chờ đợi kết quả họp Fed rõ ràng hơn.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 duy trì ở mức 247,5 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
247,5
|
+4,85
|
+2,00
|
561
|
249
|
241,9
|
242,7
|
03/2022
|
255,05
|
+6,35
|
+2,55
|
439
|
256,1
|
248,25
|
248,25
|
05/2022
|
255,45
|
+6,15
|
+2,47
|
1
|
255,45
|
253
|
253
|
09/2022
|
253,1
|
+5,95
|
+2,41
|
96
|
254,5
|
252,65
|
253,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Xuất khẩu cà phê của Costa Rica trong tháng 10/2021 giảm 29,6% so với cùng tháng năm ngoái, do chương trình cải tạo cây trồng khiến sản lượng sụt giảm.
Xuất khẩu cà phê của Indonesia trong tháng 10/2021 đạt 12.412 tấn, tăng 72% so với tháng 9/2021 nhưng giảm nhẹ so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong tuần cuối tháng 10/2021, giá cà phê arabica tại Mỹ đã tiến sát mức cao nhất trong 7 năm qua, do dự báo nguồn cung từ Brazil - nhà sản xuất cà phê hàng đầu thế giới có xu hướng giảm sau đợt hạn hán và băng giá nghiêm trọng.