Tại thị trường nội địa, giá cà phê ở các vùng nguyên liệu trọng điểm tăng thêm 200 đồng. Mức giá thấp nhất và cao nhất chốt tại hai tỉnh Lâm Đồng và Đắk Lắk. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.170 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.170
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.700
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Người trồng cà phê ở Tây nguyên lo ngại thiếu hụt công nhân thời vụ trong khi thu hoạch vụ mùa sẽ mở rộng ngay đầu tháng 11 sắp tới.
Trên thị trường thế giới, các sàn giao dịch tiếp tục đi lên, do lo ngại nguồn cung chưa chắc chắn từ hai nhà sản xuất hàng đầu. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London tăng thêm 10 USD, tương đương 0,48% lên mức 2.115 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York tăng 1,3 cent, tương đương 0,64% chốt tại 205,55 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2115
|
+10
|
+0,48
|
4562
|
2121
|
2096
|
2105
|
01/22
|
2131
|
+11
|
+0,52
|
7722
|
2135
|
2109
|
2121
|
03/22
|
2093
|
+15
|
+0,72
|
3701
|
2096
|
2069
|
2083
|
05/22
|
2064
|
+16
|
+0,78
|
1312
|
2065
|
2034
|
2048
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
205,55
|
+1,30
|
+0,64
|
15103
|
207,00
|
203,50
|
205,20
|
03/22
|
208,35
|
+1,35
|
+0,65
|
11183
|
209,75
|
206,30
|
208,00
|
05/22
|
209,30
|
+1,35
|
+0,65
|
3368
|
210,65
|
207,25
|
208,60
|
07/22
|
209,75
|
+1,25
|
+0,60
|
2534
|
211,15
|
207,95
|
209,40
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 247,5 US cent/lb (+0,08%). Các kỳ hạn giao xa cũng tiếp tục leo thang.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
247,5
|
+0,2
|
+0,08
|
26
|
249,1
|
247,5
|
248,15
|
03/2022
|
251,7
|
+0,8
|
+0,32
|
8
|
253,35
|
251,7
|
252
|
05/2022
|
252,1
|
+1,8
|
+0,72
|
0
|
252,1
|
252,1
|
0
|
09/2022
|
249,7
|
+1,6
|
+0,64
|
28
|
252,25
|
249,7
|
252,1
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Nhật Bản là một trong những thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất thế giới. Nhu cầu tiêu thụ cà phê ở Nhật Bản ngày càng tăng khi sở thích của người tiêu dùng dần chuyển từ trà sang cà phê. Người tiêu dùng tại quốc đảo này coi cà phê là một loại thực phẩm tốt cho sức khỏe, nhưng việc trồng cà phê bị giới hạn ở một số ít nông trại địa phương, nên Nhật Bản phải phụ thuộc vào các sản phẩm cà phê nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu trong nước.