Tại thị trường nội địa, Lâm Đồng là tỉnh duy nhất có mức giá dưới 40.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.200 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.200
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
0
|
|
|
|
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York đồng loạt sắc xanh. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London lấy lại 4 USD, tương đương 0,19% lên mức 2.146 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2146
|
+4
|
+0,19
|
4331
|
2152
|
2121
|
2135
|
01/22
|
2119
|
+9
|
+0,43
|
2416
|
2121
|
2099
|
2110
|
03/22
|
2066
|
+13
|
+0,63
|
1406
|
2070
|
2045
|
2045
|
05/22
|
2042
|
+15
|
+0,74
|
374
|
2044
|
2031
|
2031
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York sáng nay tăng thêm 5,75 cent, tương đương 3,11% lên mức 190,6 US cent/lb. Đây là mức giá cao nhất trong hai tuần, phá vỡ mức kháng cự quan trọng tại 190 US cent/lb và mức trung bình động trong 20 ngày tại 187 US cent/lb.
Mức tăng mạnh do Conab ước tính sản lượng arabica năm nay giảm tới 8% so với ước tính trước đó. Ngoài ra, báo cáo thời tiết ở một số khu vực phía tây Minas Gerais tuy đã có mưa mùa xuân nhưng lượng mưa vẫn chưa đủ để cải thiện độ ẩm và kích thích cây cà phê ra hoa vụ mới.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
190,6
|
+5,75
|
+3,11
|
16986
|
191
|
185,25
|
185,35
|
03/22
|
193,4
|
+5,75
|
+3,06
|
7198
|
193,8
|
188,25
|
188,25
|
05/22
|
194,5
|
+5,65
|
+2,99
|
6190
|
194,8
|
189,45
|
189,45
|
07/22
|
195,1
|
+5,50
|
+2,90
|
3499
|
195,45
|
189,6
|
189,6
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 228,5 US cent/lb (-0,02%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
228.5
|
-0.05
|
-0.02
|
16
|
228.9
|
228.25
|
228.45
|
03/2022
|
232.05
|
-1
|
-0.43
|
14
|
232.3
|
232
|
232.15
|
05/2022
|
236.1
|
+7.45
|
+3.26
|
8
|
236.1
|
229.45
|
229.45
|
09/2022
|
231.8
|
+7.1
|
+3.16
|
12
|
231.9
|
228
|
228
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
NHTW châu Âu (ECB) và một số nước cũng tuyên bố sẽ kết thúc các gói QE, cho thấy thị trường bắt đầu thắt chặt tiền tệ mạnh mẽ hơn, dù tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid-19 chưa đến hồi kết thúc. Đồng real Brazil sụt giảm so với đồng USD.
10 tháng đầu niên vụ 2020/21 (từ tháng 10/2020 đến tháng 7/2021), xuất khẩu cà phê toàn cầu đạt 108,96 triệu bao, tăng 2,2% so với mức 106,63 triệu bao cùng kỳ niên vụ trước. Trong giai đoạn này, xuất khẩu cà phê arabica tăng 6,1% lên 69,7 triệu bao, còn xuất khẩu cà phê robusta giảm 4,2% xuống 39,3 triệu bao.