Tại thị trường nội địa, giá cà phê phiên này đi ngang, nhiều nơi đang tiến gần mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.206 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.206
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Nhu cầu suy yếu và tồn trữ cuối vụ thu hoạch tại Việt Nam và Indonesia ở mức thấp đã gây áp lực thị trường cuối tuần vừa qua.
Giá cà phê robusta xuất khẩu của Việt Nam (loại 2, 5% đen & vỡ) chào bán ở mức trừ lùi 270-280 USD/tấn hợp đồng kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London so với mức trừ lùi 250 USD/tấn tuần trước đó.
8 tháng đầu năm 2021, Việt Nam đã xuất khẩu 1,1 triệu tấn cà phê, giảm 6,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tại Indonesia, giá cà phê robusta loại 4 (80 hạt lỗi) chào bán ở mức trừ lùi 280-300 USD/tấn hợp đồng kỳ hạn tháng 10&11/2021, so với mức trừ lùi 250 USD/tấn cách đây 1 tuần, theo xu hướng giá cà phê trên thị trường London tăng.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê các sàn giao dịch rẽ hai hướng. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London nhích nhẹ 1 USD, tương đương 0,05% lên mức 2.152 USD/tấn.
Giá cà phê arabica khá đắt đỏ vì vậy các nhà rang xay ngày càng quan tâm tới việc sử dụng robusta để thay thế. Trong khi những hạn chế do Covid-19 ở Việt Nam, quốc gia sản xuất robusta hàng đầu thế giới và tình trạng thiếu hụt container đã khiến giá tăng.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2152
|
+1
|
+0,05
|
5438
|
2178
|
2127
|
2149
|
01/22
|
2123
|
+2
|
+0,09
|
3639
|
2138
|
2094
|
2120
|
03/22
|
2059
|
+2
|
+0,10
|
1522
|
2070
|
2030
|
2050
|
05/22
|
2036
|
+6
|
+0,30
|
103
|
2046
|
2021
|
2021
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York quay đầu sụt giảm 3,8 cent, tương đương 2,04% xuống mức 182,6 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
182,6
|
-3,80
|
-2,04
|
15527
|
186,05
|
182
|
184,6
|
03/22
|
185,4
|
-3,80
|
-2,01
|
6011
|
188,85
|
184,85
|
187,5
|
05/22
|
186,6
|
-3,80
|
-2,00
|
2454
|
189,95
|
186,1
|
188,35
|
07/22
|
187,4
|
-3,75
|
-1,96
|
1391
|
190,7
|
186,95
|
189,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 219,8 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
217,4
|
-5,05
|
-2,27
|
0
|
217,4
|
217,4
|
0
|
12/2021
|
219,8
|
+0,05
|
+0,02
|
8
|
219,8
|
218,8
|
218,8
|
03/2022
|
224,4
|
+1,95
|
+0,88
|
2
|
224,4
|
223,85
|
223,85
|
05/2022
|
225,65
|
0
|
0
|
0
|
225,65
|
225,65
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Theo Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO), sản lượng cà phê của 10 quốc gia lớn nhất chiếm hơn 89% sản lượng thế giới, dự kiến sẽ tăng 1,1% từ 149,7 triệu bao của niên vụ trước lên 151,4 triệu bao trong niên vụ 2020/21.