Tại thị trường nội địa, giá cà phê giao dịch ở 39.600 – 40.500 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.161 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.161
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá cà phê các sàn giao dịch tiếp tục phủ toàn sắc xanh. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London cộng 24 USD, tương đương 1,15% lên mức 2.106 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2106
|
+24
|
+1,15
|
4942
|
2111
|
2066
|
2087
|
01/22
|
2086
|
+18
|
+0,87
|
2678
|
2093
|
2055
|
2068
|
03/22
|
2036
|
+18
|
+0,89
|
856
|
2042
|
2008
|
2020
|
05/22
|
2012
|
+15
|
+0,75
|
229
|
2014
|
1989
|
1989
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York nhích thêm 0,3 cent, tương đương 0,16% lên mức 187,65 US cent/lb.
Bộ Thương mại Mỹ cho biết chỉ số bán lẻ thị trường Mỹ tháng 8/2021 tăng 0,7%, cao hơn nhiều so với kỳ vọng, trong đó đóng góp tích cực vào chỉ số này là cà phê.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
187,65
|
+0,30
|
+0,16
|
13493
|
189,05
|
183,45
|
187,4
|
03/22
|
190,4
|
+0,25
|
+0,13
|
3545
|
191,85
|
186,25
|
189,95
|
05/22
|
191,65
|
+0,35
|
+0,18
|
2966
|
193
|
187,4
|
191,15
|
07/22
|
192,85
|
+0,80
|
+0,42
|
1701
|
193,6
|
188,15
|
191,9
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 tăng 0,2 cent, tương đương 0,09% lên mức 225,45 US cent/lb.
Trong 2 tháng đầu vụ 2021/22, Brazil đã xuất khẩu được 4,4 triệu bao cà phê chất lượng cao (khác với cà phê thương mại), với giá bình quân 178,83 USD/bao. Mỹ, Đức, Bỉ, Italia và Nhật Bản là 5 nước nhập khẩu cà phê lớn nhất của Brazil.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
222,05
|
+5,3
|
+2,45
|
0
|
222,05
|
222,05
|
0
|
12/2021
|
225,45
|
+0,2
|
+0,09
|
263
|
225,5
|
222,1
|
225,3
|
03/2022
|
226,5
|
-3,3
|
-1,44
|
65
|
228,75
|
226,5
|
228,75
|
05/2022
|
231,9
|
0
|
0
|
0
|
231,9
|
231,9
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Theo Nicolas Rueda, chủ tịch Hiệp hội các nhà xuất khẩu cà phê (Cecafé) ở Brazil, khoảng 3,5 triệu bao cà phê đã không được giao lên tàu trong vài tháng qua khiến xuất khẩu cà phê trong tháng 8/2021 sụt giảm 25,7% so với cùng kỳ năm trước.