Tại thị trường nội địa, Đắk Lắk là tỉnh có mức giá cao nhất; Gia Lai và Đắk Nông bám sát giá; Lâm Đồng chốt mức giá thấp nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.176 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.176
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.500
|
-300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.300
|
-300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.300
|
-300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Dự báo có nhiều mưa tại vùng cà phê Tây nguyên ở Việt Nam giúp hỗ trợ cây cà phê robusta nâng cao năng suất trước thềm vụ thu hoạch mới.
Chuyên gia phân tích Nguyễn Quang Bình đưa ra nhận định rằng, bà con nông dân hãy sẵn sàng cho giá nguyên liệu đầu vào như xăng dầu, phân bón, chuyên chở và ngay cả rủi ro về mất mát hao hụt sau thu hoạch sẽ tăng rất nhiều trong niên vụ mới 2021/22.
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York đảo chiều sụt giảm Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London trừ 27 USD, tương đương 1,26% xuống mức 2.121 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2121
|
-27
|
-1,26
|
4945
|
2155
|
2116
|
2151
|
01/22
|
2115
|
-14
|
-0,66
|
3106
|
2134
|
2110
|
2134
|
03/22
|
2069
|
-9
|
-0,43
|
953
|
2086
|
2063
|
2071
|
05/22
|
2048
|
-8
|
-0,39
|
234
|
2061
|
2045
|
2045
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York giảm 0,7 cent, tương đương 0,36% chốt ở 193,65 US cent/lb. Mặc dù sụt giảm, nhưng giá cà phê arabica hiện vẫn ở gần mức cao nhất 3 tuần, do lo ngại về vụ mùa ở Brazil bị ảnh hưởng của khô hạn nghiêm trọng xảy ra trước đó.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
193,65
|
-0,70
|
-0,36
|
11580
|
195,55
|
191,95
|
193,6
|
03/22
|
196,45
|
-0,70
|
-0,36
|
4516
|
198,25
|
194,7
|
196,45
|
05/22
|
197,55
|
-0,65
|
-0,33
|
3698
|
199,3
|
195,75
|
197,25
|
07/22
|
198,1
|
-0,55
|
-0,28
|
1636
|
199,55
|
196,35
|
197,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
233,3
|
+0,95
|
+0,41
|
90
|
234
|
233
|
233,25
|
03/2022
|
236,9
|
-0,15
|
-0,06
|
46
|
236,9
|
236,05
|
236,3
|
05/2022
|
240,15
|
-0,85
|
-0,35
|
0
|
240,15
|
240,15
|
0
|
09/2022
|
237,3
|
+0,9
|
+0,38
|
1
|
237,3
|
237,3
|
237,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Mối lo vỡ nợ của tập đoàn Evergrande ở Trung Quốc khiến đồng real sụt giảm so với đồng USD. Sự góp phần của các báo cáo thời tiết tại bang Minas Gerais, bang trồng cà phê arabica chủ lực của Brazil đã có mưa lớn đã giúp hạ nhiệt thị trường kỳ hạn thế giới.