Tại thị trường nội địa, Đắk Lắk đang tiến dần đến mốc 41.000 đồng/kg còn Lâm Đồng gần chạm mức 40.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.176 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.215
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York hồi phục với mức tăng khá. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London cộng 39 USD, tương đương 1,84% lên ở 2.160 USD/tấn. Tại thời điểm bài viết, giá kỳ hạn này đã giảm 12 USD so với mức giá lúc sáng, tương đương 0,56%, chốt ở 2.148 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2160
|
+39
|
+1,84
|
5483
|
2171
|
2113
|
2116
|
01/22
|
2145
|
+30
|
+1,42
|
3544
|
2151
|
2107
|
2116
|
03/22
|
2088
|
+19
|
+0,92
|
1042
|
2094
|
2063
|
2069
|
05/22
|
2064
|
+16
|
+0,78
|
278
|
2068
|
2044
|
2045
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York tăng 4,95 cent, tương đương 2,56% chốt ở 198,6 US cent/lb. Tại thời điểm bài viết, giá arabica kỳ hạn này đã rơi xuống mức 197,24 US cent/lb sau khi giảm 1,35 cent.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
198,6
|
+4,95
|
+2,56
|
16721
|
199
|
192,5
|
194,05
|
03/22
|
201,45
|
+5
|
+2,55
|
5816
|
201,85
|
195,35
|
196,7
|
05/22
|
202,6
|
+5,05
|
+2,56
|
3782
|
202,9
|
196,7
|
197,6
|
07/22
|
203,2
|
+5,1
|
+2,57
|
2762
|
203,5
|
197,25
|
198,15
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 233,3 US cent/lb (+0,41%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
237
|
-0,3
|
-0,13
|
27
|
237,45
|
236,7
|
237,35
|
03/2022
|
239,85
|
-3,8
|
-1,56
|
1
|
239,85
|
239,85
|
239,85
|
05/2022
|
246,85
|
+6,7
|
+2,79
|
13
|
246,85
|
236
|
236
|
09/2022
|
243,15
|
+6,75
|
+2,86
|
24
|
243,15
|
237,3
|
237,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Nguồn cung từ Brazil và Việt Nam, hai quốc gia xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới, đang bị gián đoạn khiến thị trường cà phê biến động mạnh.
Năm nay, Brazil phải trải qua thời tiết khắc nghiệt khiến sản lượng cà phê arabica giảm trầm trọng. Điều này thúc đẩy Brazil tính đến chuyện phát triển dòng cà phê robusta vì chi phí sản xuất rẻ, và dễ trồng hơn nhiều so với arabica. Tuy nhiên, việc mở rộng cà phê robusta của Brazil đang là thách thức đối với Việt Nam bởi Việt Nam đang là quốc gia xuất khẩu cà phê robusta đứng đầu thế giới.
Mỹ là thị trường xuất khẩu cà phê tiềm năng lớn đối với các nhà sản xuất cà phê toàn cầu. Người dân Mỹ đứng thứ 25 thế giới về tiêu thụ cà phê trên đầu người, với mức tiêu thụ trung bình là 4,2 kg/ người/năm, theo Urban Bean Coffee.