Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
93.000
|
-1.500
|
Gia Lai
|
92.000
|
-1.000
|
Đắk Nông
|
93.000
|
-1.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
93.000
|
-500
|
Bình Phước
|
93.500
|
-1.500
|
Đồng Nai
|
92.000
|
-500
|
Tháng 02/2024 dù là thời điểm thu hoạch rộ vụ mới nhưng giá tiêu trong nước vẫn tăng từ 10.000 - 11.500 đồng/kg, do lo ngại thiếu hụt nguồn cung. Và cũng vì nguyên nhân này, giá tiêu thời gian tới được dự báo sẽ còn tăng nữa, theo ông Hoàng Phước Bính, Phó Chủ tịch Hiệp hội Hồ tiêu Chư Sê.
Nhiều vùng trồng tiêu trên địa bàn tỉnh đạt năng suất thấp trong vụ thu hoạch năm nay, giảm khoảng 20-30% so với vụ năm ngoái, do ảnh hưởng bất lợi của thời tiết và diện tích cây trồng này giảm mạnh sau nhiều năm hạt tiêu đứng ở mức giá thấp.
Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, xuất khẩu tiêu trong tháng 02/2024 ước đạt 16 nghìn tấn, thu về 65,3 triệu USD, giảm 8,4% về lượng và giảm 6,5% về trị giá so với tháng 01/2024.
Nhận định về ngành hạt tiêu Việt Nam, VPSA cho rằng bên cạnh thách thức về việc thu hẹp diện tích trước sự cạnh tranh với một số cây trồng khác, ngành hạt tiêu còn đối mặt với hàng loạt yêu cầu mới của các nước nhập khẩu, đòi hỏi cả hiệp hội, doanh nghiệp và người nông dân phải có sự chuẩn bị và ứng phó phù hợp.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.891 USD/tấn, giảm 0,26%;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.400 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.135 USD/tấn, giảm 0,26%;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
3.891
|
95.135
|
Indonesia - White Pepper
|
6.135
|
150.001
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
4.400
|
107.580
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4.900
|
119.805
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
178.485
|